Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát - trang 91 VBT Sinh học 7
1. (trang 91): Quan sát hình 40.1 SGK, nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Bò sát bằng cách chọn những nội dung thích hợp ở hình 40.1 SGK để điền vào bảng sau.
Hướng dẫn giải:
II. Các loài khủng long (trang 91,92 VBT Sinh học 7)1. (trang 91): Quan sát, đọc chú thích hình 40.2 SGK, nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
Em hãy chọn những nội dung thích hợp ở hình 40.2 (SGK) để điền vào bảng sau.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm của 3 loài khủng long: Khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa:
Tên khủng long | Môi trường sống | Cổ | Chi | Đuôi | Dinh dưỡng (thức ăn) |
Khủng long cá | Ở biển | Rất ngắn | Chi thành vây bơi | Vây đuôi to | Ăn cá, bạch tuộc |
Khủng long cánh | Trên không | Ngắn | 2 chi trước thành cánh, 2 chi sau yếu | Dài mảnh | Ăn cá |
Khủng long bạo chúa | Trên cạn | Ngắn | 2 chi trước ngắn, có móng vuốt, 2 chi sau to khỏe | To và dài | Ăn thịt |
2. (trang 92): Giải thích vì sao loài khủng long bị tiêu diệt còn những bò sát cỡ nhỏ cũng trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay.
Hướng dẫn giải:
* Loài khủng long bị tiêu diệt còn những bò sát cỡ nhỏ cũng trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay là do:
- Sự thay đổi đột ngột về thời tiết từ nóng sang lạnh, làm cạn kiệt nguồn thức ăn, khủng long có kích thước to nên không có chỗ tránh giá rét, đồng thời chúng không còn thức ăn để ăn nên bị chết hàng loạt.
- Những loài động vật kích thước nhỏ hơn cần một lượng thức ăn nhỏ và dễ dàng ẩn náu trong các hang động để tránh rét nên chúng không bị chết và tồn tại cho đến ngày nay.
III. Đặc điểm chung (trang 92 VBT Sinh học 7)1. (trang 92): Em hãy lựa chọn các thông tin thích hợp dưới đây để điền vào bảng sau.
a) Không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường (động vật biến nhiệt)
b) Nằm trong hốc tai
c) Dài
d) Sừng khô
e) Chi yếu và có vuốt sắc
g) Cạn
h) Thụ tinh trong
i) Phổi có nhiều vách ngăn
k) Có cơ quan giao phối
l) 2 vòng, tim 3 ngăn (có vách hụt), máu đi nuôi cơ thể là máu pha
m) Có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Hướng dẫn giải:
Bảng. Đặc điểm chung của Bò sát
Môi trường sống | Vảy | Cổ | Vị trí màng nhĩ | Cơ quan di chuyển | Hệ hô hấp | Hệ tuần hoàn | Hệ sinh dục | Trứng | Sự thụ tinh | Nhiệt độ cơ thể | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
Đặc điểm chung của Bò sát | g | d | c | b | e | i | l | k | m | h | a |
1. (trang 93): Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp (bộ có vảy, bộ cá sấu và bộ rùa). Em hãy điền dấu (+) vào bảng sau.
Hướng dẫn giải:
Bảng: Môi trường sống của các đại diện của ba bộ Bò sát thường gặp
Bài trước: Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn - trang 89 VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 41: Chim bồ câu - trang 93 VBT Sinh học 7