Trang chủ
> Lớp 7
> Giải VBT Sinh học 7
> Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi - trang 106 VBT Sinh học 7
Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi - trang 106 VBT Sinh học 7
II. Bộ Thú túi (trang 106 VBT Sinh học 7)
1. (trang 106 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 48.1 và 48.2 (SGK) kết hợp thông tin ở mục I, II lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:
Hướng dẫn giải:
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách cho con bú | |
Thú mỏ vịt | Nước ngọt và ở cạn | Chi có màng bơi | Đi trên cạn và bơi trong nước | Đẻ trứng | Bình thường | Không có vú chỉ có tuyến sữa | Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ |
Kaguru | Đồng cỏ | Chi sau lớn khỏe | Nhảy | Đẻ con | Rất nhỏ | Có vú | Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động |
1. (trang 107): Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh. Em hãy điền các thông tin vào chỗ trống trong bảng sau.
Hướng dẫn giải:
Bộ Thú huyệt (A) | Bộ Thú túi (B) | |
1. Đặc điểm sinh sản | Đẻ trứng, thú mẹ chưa có vú, có tuyến sữa | Đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ |
2. Tập tính “bú” sữa của con sơ sinh | Con bơi theo mẹ uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước | Vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con |
3. Đại diện | Thú mỏ vịt | Kanguru |