Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim - trang 102 VBT Sinh học 7
Báo cáo kết quả thực hành
1. (trang 102 VBT Sinh học 7): Em hãy trình bày tóm tắt những nội dung chính của băng hình?
Hướng dẫn giải:
Băng hình nói về tập tính kiếm ăn, các kiểu cấu tạo phù hợp để kiếm mồi, cách di chuyển, tập tính sinh sản và bảo vệ con.
2. (trang 102): Dựa vào các thông tin được xem trong băng hình. Em hãy điền các thông tin vào bảng sau?
Hướng dẫn giải:
Nhóm chim | Loại mồi | Cách kiếm ăn liên quan đến cấu tạo và tập tính |
Nhóm ăn tạp | Quả, thịt, … | Thức ăn thay đổi theo lứa tuổi hay mùa: - Chim non ăn côn trùng, chim lớn ăn hạt và quả (Sẻ, Chào mào... ). - Sáo mỏ ngà về mùa hè ăn côn trùng, giun, ve bét... , về mùa đông lại ăn hạt và quả. |
Nhóm ăn chuyên: - Ăn thịt - Ăn xác chết - Ăn hạt - Ăn quả |
Chuột, kiến Xác chết Kê, thóc, … Nhãn, vải, … |
- Mắt của các loài chim này rất tinh, chân có vuốt khoẻ, sắc, mỏ quặp cong và rất sắc. - Kích thước khá lớn, sống trên vùng núi cao, có chân khoẻ, cánh khoẻ - Mỏ ngắn và khoẻ - Tập trung ở vùng nhiệt đới |
3. (trang 102): Hãy nêu các cách thức di chuyển của lớp chim?
Hướng dẫn giải:
Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, có thể chia thành 3 hình thức chính đó là:
- Di chuyển bằng cách bay: Có 2 kiểu bay đó là:
+ Kiểu bay đập cánh (sẻ, bồ câu, cú, quạ);
+ Kiểu bay lượn (hải âu, diều hâu, cắt, …)
- Di chuyển bằng cách đi, chạy như: đà điểu, nhóm gia cầm, chim cút, quốc, …
- Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.
4. (trang 103): Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim?
Hướng dẫn giải:
* Tập tính kiếm ăn của chim khá đa dạng:
- Thời điểm hoạt động (cả ban ngày và ban đêm): loài kiếm ăn ban đêm (cú mèo, cú lợn, vạc, …), loài kiếm ăn ban ngày (phần lớn các loài chim).
- Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp, nhóm ăn mồi sống, nhóm ăn xác chết, nhóm ăn hạt, nhóm ăn mật hoa, nhóm ăn quả, …
* Tập tính sinh sản của các loài chim khác nhau ở mỗi loài:
- Tập tính giao hoan: khoe mẽ, đánh nhau giành bạn tình, làm tổ đợi con cái, …
- Tập tính giao phối: mùa giao phối khác nhau.
- Tập tính làm tổ, đẻ trứng: làm tổ dưới đất, làm tổ trên cây, đi đẻ nhờ ở tổ loài khác, …
- Tập tính ấp trứng và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con non hoặc chỉ có con mái ấp trứng hoặc để loài khác “nuôi hộ” con non, …
Bài trước: Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - trang 99 VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 46: Thỏ - trang 103 VBT Sinh học 7