Trang chủ > Lớp 7 > Đề kiểm tra Ngữ Văn 7 (có đáp án) > Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1 (có đáp án - Đề 2) - Ngữ Văn Lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1 (có đáp án - Đề 2) - Ngữ Văn Lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1
Môn: Ngữ Văn lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3đ)
Câu 1: Trong những từ sau đây từ nào là từ ghép?
A. Xôn xao B. Hoa hồng C. Đo đỏ D. Lung linh
Câu 2: Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ”, đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ nhất số ít.
C. Ngôi thứ ba số ít. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
Câu 3: Từ “Thi sĩ” có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ Hán Việt B. Từ thuần Việt C. Từ tiếng Anh D. Từ tiếng Pháp
Câu 4: Điền quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: “Bạn ấy cố gắng học ……. cha mẹ vui lòng”
A. Để B. Vì C. Nhưng D. Thì
Câu 5: Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây:
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
A. Tết - Nhà B. Chẳng - Thì C. Giàu - nghèo D. Số - Ngày
Câu 6: Việc sử dụng từ láy trong 2 câu thơ sau có tác dụng biểu đạt chính như thế nào?
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
A. Tô đậm hình ảnh con người nhỏ bé giữa không gian bao la, rộng lớn ở chốn Đèo Ngang.
B. Tô đậm tính chất thưa thớt, tiêu điều của cảnh sinh hoạt ở Đèo Ngang.
C. Gợi tả một không gian vũ trụ rộng lớn đối lập với hình ảnh con người nhỏ bé, đơn độc.
D. Gợi tả hình ảnh con người nhỏ nhoi, sự sống thưa thớt qua đó tô đậm khung cảnh đèo Ngang hẻo lánh, hoang vu.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (1đ) Sửa lại các câu văn sau cho hoàn chỉnh:
a. Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
b. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Câu 2: (2đ) Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
a. Ăn, xơi, chén.
b. Cho, tặng, biếu.
Câu 3: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 8 -10 dòng) đề tài tự chọn trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy. Chỉ ra từ ghép và từ láy đó.
Đáp án và thang điểm
PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3đ)
1 – B2 – B3 – A4 – A5 – C6 – D
PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Chữa lại:
a. Bỏ từ “đối với”
b. Bỏ từ “qua”
Câu 2: Phân biệt nghĩa của các từ:
a. Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa thông thường.
+ xơi: lịch sự, thường sử dụng trong lời mời.
+ chén: thông tục, mang sắc thái suồng sã, thân mật.
b. Cho, tặng, biếu:
- Giống: diễn tả hành động trao cho ai vật gì đấy.
- Khác:
+ cho: sắc thái thông thường.
+ tặng: diễn tả sự long trọng, không phân biệt thứ bậc.
+ biếu: diễn tả sự kính trọng.
Câu 3: Viết đoạn văn.
Đoạn văn mẫu:
Vậy là mùa xuân mơ ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc mầm non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để những cành đào khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người rủ nhau đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau quây quần gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúc. Mùa xuân kỳ diệu như vậy đấy!
- Các từ ghép là: mùa xuân, mơ ước, tia nắng, vạn vật, đất trời, cây cối, chiếc lá, cây bưởi, cây cam, cây nhãn, cành đào, bánh chưng, hạnh phúc, kỳ diệu…..
- Các từ láy là: mơn mởn, li ti, lất phất, người người, nhà nhà, vui vẻ.