Trang chủ > Lớp 7 > Đề kiểm tra Ngữ Văn 7 (có đáp án) > Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1 (có đáp án - Đề 1) - Ngữ Văn Lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1 (có đáp án - Đề 1) - Ngữ Văn Lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 7 Học kì 1
Môn: Ngữ Văn lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3đ)
Câu 1: Trong những từ sau đây, từ nào là từ láy hoàn toàn?
A. Thăm thẳm. B. Rơm rạ. C. Long lanh. D. Róc rách.
Câu 2: Trong các đại từ sau đây, đại từ nào dùng để hỏi về số lượng?
A. Thế nào, sao B. Làm sao, việc gì
C. Ai, làm gì D. Bao nhiêu, mấy
Câu 3: Trong các từ sau nào là từ Hán Việt?
A. Nhẹ nhàng. B. Ấn tượng. C. Hữu ích. D. Hồi hộp.
Câu 4: Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời
A. Chị - Em B. Lành - Rách C. Tấm - Lời D. Tàu - Chuối.
Câu 5: Chữ “cổ” trong từ nào sau đây không đồng âm với chữ “cổ” trong những từ còn lại?
A. Cổ tay B. Cổ tích C. Cổ thụ D. Cổ kính
Câu 6: Đọc hai câu thơ sau đây:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Hãy xác định từ đồng nghĩa với từ trông ở câu thơ thứ hai.
A. Mong B. Nhìn C. Đợi D. Chờ
PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (3đ) Thế nào là đại từ? Đặt một câu có chứa đại từ dùng để trỏ người và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu?
Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn đó.
Đáp án và thang điểm
PHẦN I. TRẮC NHIỆM (3đ)
1 – A2 – D3 – C4 – B5 – A6 – B
PHẦN II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1:
- Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…. Được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc sử dụng để hỏi.
- Đại từ có thể giữ các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ, trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…
- Ví dụ: Chúng tôi vừa đi tham quan Bảo tàng Hồ Chí Minh.
+ Đại từ trỏ người và dùng làm chủ ngữ trong câu.
Câu 2:
Tham khảo: Đoạn văn viết về người bạn thân
Em có một người bạn thân tên là Nga. Tuy em và bạn ấy không học cùng lớp nhưng chúng em vẫn chơi rất thân với nhau. Nhà em bạn ấy gần nhau, thế chúng em hay sang nhà nhau chơi. Nga là một bạn nữ xinh xắn, dễ thương, đặc biệt bạn học rất giỏi. tính nết vui vẻ, hòa đồng nên em rất yêu quý bạn ấy.