Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Toán 12 > Bài ôn tập chương I - Giải bài tập Toán 12

Bài ôn tập chương I - Giải bài tập Toán 12

Bài 1 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Phát biểu các điều kiện đồng biến và nghịch biến của hàm số. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số


Lời giải:

- Điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số:

Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng K.

+ f (x) đồng biến (tăng) trên K nếu f’ (x) > 0 với ∀ x ∈ K.

+ f (x) nghịch biến (giảm) trên K nếu f’ (x) < 0 với ∀ x ∈ K.

- Xét hàm số y = -x3 + 2x2 - x - 7, ta có:

y' = -3x2 + 4x – 1

+ Hàm số đồng biến

+ Hàm số nghịch biến

Vậy hàm số đồng biến trên

nghịch biến trên các khoảng

và (1; +∞)

- Xét hàm số

Ta có: D = R \ {1}

∀ x ∈ D.

Suy ra, Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (-∞; 1) và (1; +∞).

Bài 2 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Nêu cách tìm cực đại, cực tiểu của hàm số nhờ đạo hàm. Tìm các cực trị của hàm số:

y = x4 - 2x2 + 2

Lời giải:

a) Cách tìm cực đại, cực tiểu của hàm số nhờ đạo hàm:

Quy tắc 1:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f' (x). Tìm các điểm tại đó f' (x) bằng 0 hoặc f' (x) không xác định.

3. Lập bảng biến thiên.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

Quy tắc 2:

1. Tìm tập xác định.

2. Tính f' (x). Giải phương trình f' (x) = 0 và kí hiệu xi (i = 1,2,3, ... ) là các nghiệm của nó.

3. Tính f" (x) và f" (xi)

4. Nếu f" (xi) > 0 thì xi là điểm cực tiểu.

Nếu f" (xi) < 0 thì xi là điểm cực đại.

b) Xét hàm số y = x4 - 2x2 + 2, ta có:

y' = 4x3 - 4x = 4x (x2 - 1)

y' = 0 ⇔ 4x (x2 - 1) = 0 ⇔ x = 0; x = ±1

y" = 12x2 - 4

Dựa vào Quy tắc 2, ta có:

y" (0) = -4 < 0 ⇒ x = 0 là điểm cực đại.

y" (-1) = y" (1) = 8 > 0 ⇒ x = ±1 là hai điểm cực tiểu.

Bài 3 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Nêu cách tìm ra tiệm cận ngang và tiệm cận dứng của đồ thị hàm số. Áp dụng để tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số:

Áp dụng để tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số


Lời giải:

a) Cách tìm tiệm cận ngang:

+ Tính các giới hạn

+ Nếu

hoặc
thì y = y0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

- Cách tìm tiệm cận đứng:

Đường thẳng x = x0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f (x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

b) Xét hàm số:

Suy ra, đồ thị có tiệm cận đứng là x = 2.

Suy ra, đồ thị có tiệm cận ngang là y = -2.

Bài 4 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Nhắc lại sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải:

Hàm số y = f (x)

Các bước khảo sát hàm số:

1. Tìm tập xác định của hàm số

2. Sự biến thiên

- Xét chiều biến thiên:

+ Tính đạo hàm y'

+ Tìm các điểm tại đó y' bằng 0 hoặc không xác định

+ Xét dấu của đạo hàm y' và suy ra chiều biến thiên của hàm số.

- Tìm cực trị

- Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có)

- Lập bảng biến thiên.

3. Vẽ đồ thị của hàm số

Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị.

Bài 5 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Cho hàm số y = 2x2 + 2mx + m - 1 có đồ thị là (Cm), m là tham số.

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi m = -1

b) Xác định m để hàm số:

i) Đồng biến trên khoảng (-1; +∞)

ii) Có cực trị trên khoảng (-1; +∞)

c) Chứng minh rằng (Cm) luôn cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt với mọi m.

Lời giải:

a) Với m = 1 ta được hàm số: y = 2x2 + 2x

- Tập xác định: D = R,

- Sự biến thiên:

+ Chiều biến thiên: y' = 4x + 2

y' = 0 ⇔ x = -1/2

+ Bảng biến thiên:

Kết luận: Hàm số nghịch biến trên (-∞; -1/2), đồng biến trên (-1/2; +∞).

Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (-1/2; -1/2)

- Đồ thị:

Ta có: 2x2 + 2x = 0 ⇔ 2x (x + 1) = 0

Suy ra, x = 0; x = -1

+ Giao với Ox: (0; 0); (-1; 0)

+ Giao với Oy: (0; 0)

b) Xét hàm số y = 2x2 + 2mx + m - 1

y' = 4x + 2m = 2 (2x + m)

y' = 0 ⇒ x = -m/2

Ta có bảng xét biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy:

- Hàm số đồng biến trên khoảng (-1; +∞)

- Hàm số có cực trị trên khoảng (-1; +∞)

c) Nhận thấy:

với mọi m.

Suy ra, giá trị cực tiểu luôn nhỏ hơn 0 với mọi m.

Dựa vào bảng biến thiên suy ra đường thẳng y = 0 (trục hoành) luôn cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt (đpcm)..

Bài 6 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:

f (x) = -x3 + 3x2 + 9x + 2

b) Giải phương trình f' (x - 1) > 0.

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ x0, biết rằng f' (x0) = -6.

Lời giải:

a) Khảo sát hàm số f (x) = -x3 + 3x2 + 9x + 2

- Tập xác định: D = R

- Sự biến thiên:

+ Chiều biến thiên:

f' (x) = -3x2 + 6x + 9

f' (x) = 0 ⇔ -3x2 + 6x + 9 = 0 ⇔ x = -1; x = 3

+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:

- Hàm số đồng biến trên (-1; 3)

- Hàm số nghịch biến trên (-∞; -1) và (3; +∞).

- Hàm số đạt cực đại tại x = 3, y = 29.

- Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1; yCT = -3.

* Vẽ đồ thị:

+ Giao với trục tung tại (0; 2).

+ Đi qua các điểm (-2; 4); (2; 24).

b) f’ (x) = -3x2 + 6x + 9.

Suy ra, f’ (x – 1) = -3 (x – 1)2 + 6. (x – 1) + 9.

Ta có: f' (x - 1) > 0

⇔ -3 (x - 1)2 + 6 (x - 1) + 9 > 0

⇔ -3 (x2 - 2x + 1) + 6x - 6 + 9 > 0

⇔ -3x2 + 6x - 3 + 6x - 6 + 9 > 0

⇔ -3x2 + 12x > 0

⇔ -x2 + 4x > 0

⇔ x (4 - x) > 0 ⇔ 0 < x < 4

c) Ta có: f" (x) = -6x + 6

Theo bài: f" (x0) = -6 ⇔ -6x0 + 6 = -6 ⇔ x0 = 2

Tại y0 = 2, f’ (2) = -3.22 + 6.2 + 9 = 9; f (2) = -23 + 3.22 + 9.2 + 2 = 24.

Suy ra, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ y0 = 2 là:

y = 9 (x - 2) + 24 hay y = 9x + 6.

Bài 7 trang 45 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:

y = x3 + 3x2 + 1

b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận số nghiệm phương trình sau theo m:

x3 + 3x2 + 1 = m/2

c) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị (C).

Lời giải:

a) Khảo sát hàm số y = x3 + 3x2 + 1

- TXĐ: D = R

- Sự biến thiên:

+ Chiều biến thiên:

y' = 3x2 + 6x = 3x (x + 2)

y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -2

+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -2) và (0; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-2; 0).

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = 1.

Hàm số đạt cực đại tại x = -2; y = 5.

- Vẽ đồ thị:

+ Giao với Oy: (0; 1).

+ Đồ thị (C) đi qua điểm (–3; 1), (1; 5).

b) Số nghiệm của phương trình x3 + 3x2 + 1 = m/2 bằng số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng y = m/2.

Từ đồ thị ta có:

+ Đường thẳng cắt đồ thị tại 1 điểm khi và chỉ khi:

Suy ra, phương trình có 1 nghiệm.

+ Để đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi:

Suy ra, phương trình có hai nghiệm.

+ Với

⇔ 2 < m < 10.

⇒ Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm

Suy ra, phương trình có ba nghiệm phân biệt.

c) Điểm cực đại A (-2; 5) và điểm cực tiểu B (0; 1).

Suy ra, vtcp của đường thẳng AB:

Suy ra, vtpt của AB:

Đường thẳng AB: qua A (-2; 5) và có VTPT IMG_7 nên có phương trình:

2 (x+2)+ 1 (y – 5) = 0 hay 2x + y - 1 = 0

Bài 8 trang 46 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Cho hàm số: f (x) = x3 - 3mx2 + 3 (2m - 1)x + 1 (m là tham số).

a) Xác định m để hàm số đồng biến trên tập xác định.

b) Với giá trị nào của tham số m thì hàm số có một cực đại và một cực tiểu?

c) Xác định m để f" (x) > 6x.

Lời giải:

a) Tập xác định: D = R

f' (x) = 3x2 - 6mx + 3 (2m - 1)

Hàm số đồng biến trên R

⇔ f’ (x) > 0 với ∀ x ∈ R.

⇔ Δf' (x) = (3m)2 - 3.3 (2m-1) ≤ 0

⇔ 9m2 – 18m + 9 ≤ 0

⇔ 9. (m – 1)2 ≤ 0

⇔ (m – 1)2 = 0

⇔ m = 1.

b) Hàm số có một cực đại và một cực tiểu

⇔ phương trình f’ (x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt.

⇔ Δf' (x) = 9 (m - 1)2 > 0

⇔ m ≠ 1

c) Ta có: f" (x) = 6x - 6m

f" (x) > 6x ⇔ 6x - 6m > 6x

⇔ - 6m > 0 ⇔ m < 0

Bài 9 trang 46 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:

b) Viết phương tình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình f" (x) = 0.

c) Biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình: x4 - 6x2 + 3 = m.

Lời giải:

a) Khảo sát hàm số

- TXĐ: D = R

- Sự biến thiên:

+ Chiều biến thiên:

f' (x) = 2x3 - 6x = 2x (x2 - 3)

f' (x) = 0 ⇔ 2x (x2 - 3) = 0 ⇔ x = 0; x = ±√ 3

+ Giới hạn tại vô cực:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:

Hàm số đồng biến trên (-√ 3; 0) và (√ 3; +∞).

Hàm số nghịch biến trên (-∞; -√ 3) và (0; √ 3).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y =

Hàm số đạt cực tiểu tại x = ; yCT = -3.

- Vẽ đồ thị:

+ Đồ thị hàm số nhận trục tung là trục đối xứng.

+ Đồ thị cắt trục tung tại (0; 1,5).

b) Ta có: f" (x) = 6x2 - 6 = 6 (x2 - 1)

f" (x) = 0 ⇔ 6 (x2 - 1) ⇔ x = ±1 ⇒ y = -1

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại (-1; -1) là:

y = f' (-1)(x + 1) - 1 ⇒ y = 4x + 3

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại (1; -1) là:

y = f' (1)(x - 1) - 1 ⇒ y = -4x + 3

c) Ta có: x4 - 6x2 + 3 = m

Số nghiệm của phương trình (*) chính bằng số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng (d) y = m/2.

Từ đồ thị (C) nhận thấy:

+ m/2 < - 3 ⇔ m < -6

⇒ đường thẳng (d) không cắt đồ thị (C)

Suy ra, phương trình vô nghiệm.

+ m/2 = -3 ⇔ m = -6

⇒ đường thẳng (d) cắt đồ thị (C) tại hai điểm cực tiểu

Suy ra, phương trình có 2 nghiệm.

+ -3 < m/2 < 3/2 ⇔ -6 < m < 3

⇒ đường thẳng (d) cắt (C) tại 4 điểm phân biệt

Suy ra, phương trình có 4 nghiệm.

+ m/2 = 3/2 ⇔ m = 3

⇒ đường thẳng (d) cắt (C) tại ba điểm

Suy ra, phương trình có 3 nghiệm.

+ m/2 > 3/2 ⇔ m > 3

⇒ đường thẳng (d) cắt (C) tại hai điểm

Suy ra, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Vậy:

+) m < - 6 thì phương trình vô nghiệm.

+) m = - 6 hoặc m > 3 thì PT có 2 nghiệm.

+) m = 3 thì PT có 3 nghiệm.

+) – 6 < m < 3 thì PT có 4 nghiệm.

Bài 10 trang 46 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Cho hàm số

y = -x4 + 2mx2 - 2m + 1 (m tham số)

có đồ thị là (Cm).

a) Biện luận theo m số cực trị của hàm số.

d) Với giá trị nào của m thì (Cm) cắt trục hoành?

c) Xác định để (Cm) có cực đại, cực tiểu.

Lời giải:

a) y' = -4x3 + 4mx = 4x (m - x2)

y' = 0 ⇔ 4x (m - x2) = 0 ⇔

y’’ = -12x2 + 4m.

- Nếu m ≤ 0, phương trình y’ = 0 có nghiệm duy nhất x = 0.

Mà y’’ (0) = 4m < 0

⇒ x = 0 là điểm cực đại và là cực trị duy nhất của hàm số.

- Nếu m > 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 nên phương trình y’= 0 có 3 nghiệm

Suy ra, hàm số có 3 cực trị.

b) - Xét m ≤ 0, phương trình y’ = 0 có nghiệm duy nhất x = 0.

Ta có bảng biến thiên:

(Cm) cắt trục hoành ⇔ 1 – 2m ≥ 0

⇔ m ≤ (thỏa mãn với mọi m ≤ 0) (1)

- Xét m > 0, phương trình y’ = 0 có 3 nghiệm 0;

Ta có bảng biến thiên:

(Cm) cắt trục hoành ⇔ (m – 1)2 ≥ 0 (thỏa mãn với mọi m) (2)

Kết hợp (1) và (2) suy ra (Cm) cắt trục hoành với mọi m ∈ R.

c) Dựa vào bảng biến thiên phần b) ta có:

(Cm) có cực đại, cực tiểu ⇔ m > 0

Bài 11 trang 46 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số

b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của đường thẳng y = 2x + m luôn cắt (C) tại hai điểm phân biệt M và N.

c) Xác định m sao cho độ dài MN nhỏ nhất.

d) Tiếp tuyến tại một điểm S bất kì của C cắt hai tiệm cận của C tại P và Q. Chứng minh rằng S là trung điểm của PQ.

Lời giải:

a) Khảo sát hàm số

- TXĐ: D = R \ {-1}

- Sự biến thiên:

+ Chiều biến thiên:

Suy ra, hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).

+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.

+ Tiệm cận:

⇒ x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Suy ra, y = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:

+ Giao với Ox: (-3; 0)

+ Giao với Oy: (0; 3)

+ Đồ thị hàm số nhận (-1; 1) là tâm đối xứng.

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng (d) y = 2x + m là:

⇔ (2x + m)(x + 1) = x + 3

⇔ 2x2 + mx + 2x + m = x + 3

⇔ 2x2 + (m + 1)x + m – 3 = 0 (*)

Để (d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt

⇔ (*) có hai nghiệm phân biệt

⇔ Δ = (m + 1)2 – 8 (m – 3) > 0

⇔ m2 – 6m + 25 > 0

⇔ (m – 3)2 + 16 > 0

Đúng với ∀ m ∈ R.

Vậy với mọi m ∈ R, (d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt MN.

c) Gọi M (xM; yM); N (xN; yN)

⇒ xM; xN là nghiệm của phương trình (*).

Theo hệ thức Vi-et ta có:

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m - 3 = 0 ⇔ m = 3

Vậy độ dài MN nhỏ nhất khi m = 3.

d) Gọi

là điểm thuộc (C).

+ Phương trình tiếp tuyến (d) của (C) tại S là:

+ Giao điểm của (d) với tiệm cận đứng x = -1 là:

Tại x = -1 thì

⇒ Giao điểm

+ Giao điểm của (d) với tiệm cận ngang y = 1:

Tại y = 1

⇒ Giao điểm Q (2x0 + 1; 1)

Ta có:

Vậy S là trung điểm PQ (đpcm).

Bài 12 trang 47 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Cho hàm số

a) Giải phương trình f' (sin x) = 0.

b) Giải phương trình f" (cos x) = 0.

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình f" (x) = 0.

Lời giải:

a) Ta có: f' (x) = x2 - x - 4

⇒ f' (sinx) = sin2x – sin x – 4.

f’ (sin x) = 0

⇔ sin2x - sinx - 4 = 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) Ta có: f" (x) = 2x - 1

⇒ f" (cosx) = 2cos x – 1.

f’’ (cos x) = 0

⇔ 2cosx - 1 = 0

⇒ Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = 1/2 là:

Bài 1 trang 47 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Số điểm cực trị của hàm số

là:
(A) 1;
(B) 0;
(C) 3;
(D) 2

Lời giải:

- Chọn đáp án B

- Ta có: y' = -x2 - 1 < 0 ∀ x ∈ R

Hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định nên không có cực trị.

Bài 2 trang 47 sách giáo Giải tích 12

Câu hỏi:

Số điểm cực đại của hàm số y = x4 + 100 là:

(A) 0;

(B) 1;

(C) 2;

(D) 3

Lời giải:

- Chọn đáp án A

- Ta có: y' = 4x3 = 0

y’ = 0 ⇔ 4x3 = 0 ⇔ x = 0.

Ta có bảng biến thiên:

Kết luận: Dựa vào bảng biến thiên ta thấy rằng hàm số không có cực đại.  

Giải bài 3 trang 47 sgk Giải tích 12

Câu hỏi:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là:

(A) 1;

(B) 2;

(C) 3;

(D) 0

Lời giải:

- Chọn đáp án B

- Ta có:

Suy ra, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -1.

Lại có

Suy ra, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = -1.

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.

Bài 4 trang 47 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Hàm số đồng biến trên:

(A) R;

(B) (-∞; 3);

(C) (-3; +∞);

(D) R \ {-3}

Lời giải:

- Chọn đáp án D

- TXĐ: D = R \ {-3}

với ∀ x ∈ R.

⇒ Hàm số đồng biến trên từng khoảng (-∞; -3) và (-3; +∞).

* Lưu ý: Hàm số không đồng biến trên R\ {-3} bởi vì:

Lấy x1 = -4; x2 = -2 ta có x1 < x2 nhưng f (x1) > f (x2) (f (x1) = 13; f (x2) = -9).

Hàm số trên chỉ đồng biến trên từng khoảng (-∞; -3) và (-3; +∞).

Bài 5 trang 47 sách giáo khoa Giải tích 12

Câu hỏi:

Tiếp tuyến tại điểm cực tiểu của đồ thị hàm số:

(A) Song song với đường thẳng x = 1;

(B) Song song với trục hoành;

(C) Có hệ số góc dương;

(D) Có hệ số gọc bằng -1.

Lời giải:

- Chọn đáp án B

- Ta có: Giả sử (x0; y0) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số

Suy ra, f’ (x0) = 0

Vậy, phương trình tiếp tuyến tại điểm tại điểm (x0; y0) là:

y = f’ (x0) (x – x0) + y0 = y0 song song với trục hoành.