Bài 2: Hàm số lũy thừa - Giải bài tập Toán 12
Bài 2 trang 57 sách giáo khoa Toán 12 Giải tích
Câu hỏi:
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số sau và nêu nhận xét về tập xác định của chúng: y = x^2, y = x^ (1/2), y = x^ (-1).
Lời giải:
- Đồ thị của hàm số y = x2: đường màu đỏ.
- Đồ thị của hàm số y = x(1/2): đường màu xanh.
- Đồ thị của hàm số y = x(-1) đường màu tím.
Ta có:
- TXĐ của hàm số y = x2 là R.
- TXĐ của hàm số y = x(1/2) là [0, +∞).
- TXĐ của hàm số y = x(-1)là R\ {0}.
Bài 2 trang 58 sách giáo khoa Toán 12 Giải tích
Câu hỏi:Tính đạo hàm của hàm số y = (3x2 – 1)(-√ 2).
Lời giải:y’= [(3x2 – 1)(-√ 2)]'
= -√ 2. (3x2 – 1)(-√ 2-1). (3x2 – 1)'
= -√ 2. (3x2 – 1)(-√ 2-1).6x
= -6√ 2 x. (3x2 – 1)(-√ 2-1).
Bài 1 trang 60 sách giáo khoa Toán 12 Giải tích
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) Hàm số xác định
⇔ 1 – x > 0
⇔ x < 1.
Suy ra, tập xác định D = (-∞; 1).
b) Hàm số xác định
⇔ 2 – x2 > 0
⇔ x2 < 2
⇔ -√2 < x < √2.
Suy ra, tập xác định D = (-√2; √2).
c) Hàm số y = (x2 – 1)-2 xác định khi và chỉ khi:
x2 - 1 ≠ 0 ⇔ x2 ≠ 1 ⇔ x ≠ ±1
Vậy tập xác định của hàm số là D = R\ {-1; 1}.
d) Hàm số xác định
⇔ x2 – x – 2 > 0
⇔ (x + 1)(x – 2) > 0
⇔ x < -1 hoặc x > 2
Suy ra, tập xác định D = (-∞; -1) ∪ (2; +∞).
Bài 2 trang 61 sách giáo khoa Giải tích 12
Câu hỏi:Bài 3 trang 61 sách giáo khoa Giải tích 12
Câu hỏi:a) Xét hàm số ta có:
- Tập khảo sát: (0; +∞).
- Sự biến thiên:
+ với ∀ x > 0.
Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
+ Tiệm cận: Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị hàm số:
b) Xét hàm số y = x-3, ta có:
- Tập khảo sát: (0; +∞).
- Sự biến thiên:
+ y' = -3. x-3 - 1 = -3. x-4 < 0 với ∀ x > 0.
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
Suy ra: x = 0 (trục Oy) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
y = 0 (trục Ox) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị:
Bài 4 trang 61 sách giáo khoa Giải tích 12
Câu hỏi:Hãy so sánh các số sau với 1:
a) (4,1)2,7;
b) (0,2)0,3;
c) (0,7)3,2;
d) (√3)0,4
Lời giải:
a) - Cách 1. Ta có: 2,7 > 0 nên hàm y = x2,7 luôn đồng biến trên (0; +∞).
Vì 4,1 > 1 ⇒ (4,1)2,7 > 12,7 = 1.
- Cách 2. Ta có 4,1 > 1 và 2,7 > 0 nên ta có:
(4,1)2,7 > (4,1)0 hay (4,1)2,7 > 1
b) Ta có:
0,3 > 0 nên hàm số y = x0,3 đồng biến trên (0; +∞).
Vì 0,2 < 1 ⇒ 0,20,3 < 10,3 = 1.
c) Ta có:
3,2 > 0 nên hàm số y = x3,2 đồng biến trên (0; +∞)
Vì 0,7 < 1 ⇒ 0,73,2 < 13,2 = 1.
d) Ta có:
0,4 > 0 nên hàm số y = x0,4 đồng biến trên (0; +∞)
Vì √3 > 1 ⇒ (√3)0,4 > 10,4 = 1.
Bài 5 trang 61 sách giáo khoa Giải tích 12
So sánh
Hàm số y = xα luôn đồng biến trên (0; +∞) với α > 0
a) Ta có: 7,2 > 0
Vì 3,1 < 4,3 nên (3,1)7,2 < (4,3)7,2.
b) Ta có: 2,3 > 0
c) Ta có: 0,3 > 0
Vì 0,3 > 0,2 nên (0,3)0,3 > (0,2)0,3.