Trang chủ > Lớp 9 > Giải VBT Vật Lí 9 > Bài 20: Tổng kết chương I : Điện học - Vở BT Vật lí lớp 9

Bài 20: Tổng kết chương I : Điện học - Vở BT Vật lí lớp 9

Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học

A – ÔN TẬP

I - Tự kiểm tra

1. Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa 2 đầu dây dẫn đó.

2. Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.

Giá trị này không đổi khi thay đổi hiệu điện thế U, vì khi hiệu điện thế U tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I cũng tăng (hay giảm) bấy nhiêu lần.

3. Vẽ sơ đồ như hình 20.1

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 1

4. Điện trở tương đương đối của:

a. Đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với R2: R = R1 + R2

b. Đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với R2:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 2

5.

a. Điện trở của dây dẫn tăng 3 lần khi chiều dài của nó tăng lên ba lần

b. Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần

c. Vì đồng có điện trở suất nhỏ hơn của nhôm

d. Mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn có hệ thức là R = ρ (l/S).

6. Các câu được viết đầy đủ là:

a. Biến trở là 1 điện trở có khả năng thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện

b. Những điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ và có trị số được ghi sẵn hoặc được xác định bởi các vòng màu.

7. Các câu được viết đầy đủ là:

a) Số Oát cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.

b) Công suất tiêu thụ điện năng của 1 đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn đó.

8.

a. Ta có: A = P. t = U. I. t

b. Tác dụng của dụng cụ điện là chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.

Ví dụ:

+ Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi hầu hết điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng.

+ Nồi cơm điện, mỏ hàn điện, bàn là điện, bếp điện, …biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng.

9. Định luật Jun-Len-xơ

+ Khi có dòng điện chạy qua, năng lượng tỏa ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

+ Hệ thức: Q = I2.R. t

10. Những quy tắc để đảm bảo an toàn sử dụng điện:

+ Học sinh THCS chỉ được làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V.

+ Cần sử dụng những dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định

+ Phải mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng ở mạng điện gia đình

+ Không tự ý tiếp xúc với mạng điện gia đình.

+ Ở gia đình, phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện trước khi thay bóng đèn hỏng, và đảm bảo cách diện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch.

+ Cần phải nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.

11.

a. Cần tiết kiệm điện năng vì:

+ Tiền điện phải trả ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình

+ Góp phần làm giảm chi tiêu cho gia đình vì các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng bền lâu hơn.

+ Giảm bớt sự cố điện quá tải, nhất là giờ cao điểm.

+ Điện năng tiết kiệm dùng cho sản xuất, cho các vùng miền khác còn chưa có điện hoặc để xuất khẩu.

b. Các cách tiết kiệm điện năng:

+ Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết

+ Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện khi cần thiết.

II - Vận dụng

12. Đáp án C.

Vì U2 = U1 + 12 = 3 + 12 = 15 V = 5. U1

=> U tăng 5 lần nên I cũng tăng 5 lần. Vậy I = 1A.

13. Đáp án B. Dây dẫn nào có giá trị thương số này càng lớn thì điện trở của dây dẫn đó càng lớn.

14. Đáp án D. 40V

15. Đáp án A. 10V

16. Đáp án D. 3Ω

17.

- Khi R1 và R2 mắc nối tiếp thì:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 3

- Khi R1 và R2 mắc song song thì:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 4

Thay (1) vào (2) ta có R1.R2 = 300

Mà R2 = 40 – R1 => R1. (40 – R1) = 300 (*)

Giải (*) ta có: R1 = 30 Ω; R2 = 10 Ω hoặc R1 = 10 Ω; R2 = 30 Ω.

18.

a. Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn, vì để đoạn dây này có điện trở lớn, khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở sẽ lớn.

b. Khi hoạt động bình thường thì điện trở của ấm là: R = U2/P = 220/1000 = 48,4 Ω

c. Đường kính tiết diện của dây điện trở:

- Dây điện trở có tiêt diện là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 5

- Đường kính tiết diện là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 6

19.

a) Thời gian đun sôi nước:

+ Để đun sôi nước thì nhiệt lượng cần cung cấp là:

Qcó ích = m1.c. Δ t = 2.4200. (100 – 25) = 630000 (J)

+ Bếp điện tỏa ra nhiệt lượng là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 20 trang 57-58-59-60 ảnh 7

+ Nước được đun sôi trong thời gian là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút

b. Tiền điện phải trả:

- Để đung sôi 4 lít nước, nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:

Q1 = 2. Qtp = 2.741176,5 = 1482353 (J) (vì m2 = 4kg = 2m1)

- Trong 30 ngày, nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là:

Q2 = 1482353.30 = 44470590 (J)

- Trong 1 tháng điện năng tiêu thụ là:

A = Q2 = 44470590 J = 12,35 kW. h (vì 1kW. h = 3600000 J)

Tiền điện phải trả là: A. 700 = 12,35.700 = 8645 đồng

c. Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì: tiết diện dây tăng 2 lần ⇒ điện trở giảm 2 lần và chiều dài dây giảm 2 lần ⇒ điện trở giảm 2 lần. Vậy R giảm 4 lần.

Dựa vào hệ thức P = U2/R, khi R giảm 4 lần thì P tăng 4 lần

=> P’ = 4.1000 = 4000 (W)

Thời gian đun sôi nước: t’ = Qtp/P’ = 741176,5/4000 = 185 (s) = 3,08 phút

20.

a. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:

- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = P/U = 4950/220 = 22,5 A

(trong đó U là hiệu điện thế ở khu dân cư)

- Hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là:

UAB = U + Δ U = U + I. Rd = 220 + 22,5.0,4 = 229V

(ΔU là phần hiệu điện thế bị hao hụt do dây truyền tải có điện trở Rd)

b. Tiền điện phải trả:

T = A. 700 = P. t. 700 = 4,95kW. 180h. 700 = 623700 đồng

c. Trong 1 tháng, lượng điện năng hao phí trên đường dây tải là:

Ahp = Php.t = I2.Rd.t = (22,5)2.0,4.180h = 36450 W. h = 36,45 kW. h