Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh học 7 > Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - trang 143 Sinh học 7

Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - trang 143 Sinh học 7

Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 44 trang 143: Quan sát hình 44.1 và 44.2 thảo luận và trả lời các câu hỏi:

- Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng.

- Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội.

Hướng dẫn giải:
Những đặc điểm của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng. Và đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội được thể hiện qua bảng sau:
Đà điểuChim cánh cụt

- Chân cao: cách nhiệt

- Chân to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón: chạy nhanh

→ Thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng

- Bộ xương cánh dài khỏe, lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước

- Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi

→ Thích nghi cao với đời sống bơi lội

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 44 trang 145: Đọc bảng hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau:

Hướng dẫn giải:

Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài một số bộ Chim thích nghi với đời sống của chúng

Đặc điểm Bộ ngỗng Bộ gà Bộ chim ưng Bộ cú
Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngangMỏ ngắn, khỏeMỏ khỏe, quặp, sắc, nhọnMỏ quặp nhưng nhỏ hơn
CánhCánh không đặc sắcCánh ngắn, trònCánh dài, khỏeDài, phủ long mềm
ChânChân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trướcChân to, móng cùn, con trống có cựaChân to, khỏe có vuốt cong, sắcChân to, khỏe, có vuốt cong sắc
Đời sốngBơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạnKiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, than mềmChuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịtChuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động
Đại diện của từng bộ chimVịt trời, mòng két, thiên nga, …Công, gà rừng, gà lôi, …Đại bàng, diều hâu, cắt, chim ưng, …Cú mèo, cú lợn, …

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 44 trang 145: Thảo luận, nêu những đặc điểm chung của lớp chim

Hướng dẫn giải:

* Những đặc điểm chung của lớp chim:

- Là những động vật có xương sống

- Có mỏ sừng

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi

- Trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc. được ấp nở thành con nhờ thân nhiệt bố mẹ

- Là động vật hằng nhiệt

Bài 1 (trang 146 sgk Sinh học 7): Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.

Hướng dẫn giải:

Bảng so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú:

Giải bài 1 trang 146 sgk Sinh 7 ảnh 1

Bài 2 (trang 146): Đặc điểm chung của lớp chim?

Hướng dẫn giải:

Lớp chim có những đặc điểm chung như sau:

- Mình có lông vũ bao phủ.

- Có mỏ sừng.

- Chi trước biến đổi thành cánh.

- Phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp.

- Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi.

- Là động vật hằng nhiệt.

- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, con non yếu và được chim bố và chim mẹ chăm sóc.

Bài 3 (trang 146): Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.

Hướng dẫn giải:

* Lợi ích của chim đối với con người:

- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt, …

- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng, …

- Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).

- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).

- Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô... ).

- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây... ).

* Tuy nhiên, ngoài những lợi ích mang lại chim cũng có một số tác hại đó là:

- Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...

- Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.

- Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.