Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh học 7 > Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá - trang 111 Sinh học 7

Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá - trang 111 Sinh học 7

Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111: So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp này là gì?

Hướng dẫn giải:

Tên lớp cá Số loài Môi trường sống Đại diện Đặc điểm
Cá sụn850Nước mặn và nước lợCá mập, cá đuối, …

- Bộ xương bằng chất sụn

- Khe mang trần

- Da nhám

- Miệng nằm ở mặt bụng

Cá xương24565Biển, nước lợ, nước ngọtCá chép, cá rô, …

- Bộ xương bằng chất xương

- Xương nắp mang che các khe mang

- Da có phủ vảy

- Miệng nằm ở phía trước.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111: Đọc bảng sau, quan sát hình 34.1 → 7, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng.

Hướng dẫn giải:

Bảng: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá

TT Điều kiện sống Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển
1Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuCá nhám, cá tríchThon dàiKhỏeBình thườngBơi nhanh
2Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuCá vền, cá chépTương đối ngắnYếu Bình thườngBơi chậm
3Trong những hốc bùn đất ở đáyLươn Rất dàiNhỏTiêu biếnBơi rất kém
4Trên mặt đáy biểnCá đuối, cá bơnDẹt, mỏngNhỏLớn hoặc nhỏBơi kém

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 34 trang 111: Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể.

Hướng dẫn giải:

* Đặc điểm chung của cá như sau:

- Môi trường sống: nước ngọt, nước mặn, nước lợ

- Cơ quan di chuyển: vây

- Cơ quan hô hấp: mang

- Hệ tuần hoàn: tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn.

- Sinh sản: thụ tinh ngoài

- Nhiệt độ cơ thể: phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Bài 1 (trang 112 sgk Sinh học 7): Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?

Hướng dẫn giải:

Ở những điều kiện sống khác nhau, thì cấu tạo cơ thể và tập tính hoạt động của cá cũng khác nhau. Cụ thể:

- Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... để tránh kẻ thù nên chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh.

- Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá diếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi châm.

- Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vậy ngực và vây hông tiêu giảm.

- Loài cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể.

- Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu.

Bài 2 (trang 112): Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn với cá xương.

Hướng dẫn giải:

Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là:

+ Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng.

+ Cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm.

Bài 3 (trang 112): Vai trò của cá trong đời sống con người?

Hướng dẫn giải:
Vai trò của cá trong đời sống con người được thể hiện trong bảng sau:
STT Các mặt lợi ích của cá Ví dụ về giá trị của từng mặt lợi ích
1 Nguồn thực phẩm Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm…
2 Dược liệu Dầu gan cá thu, cá nhám
3 Nông nghiệp Xương cá, bã mắm làm phân…
4 Công nghiệp Giấy ráp (da cá nhám)
5 Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại Ăn bọ gậy, sâu hại lúa…