Bài 22: Tôm sông - trang 75 Sinh học 7
Bài 22: Tôm sông
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 75: Quan sát hình 22, thảo luận, điền chữ và đánh dấu (√) vào bảng sau sao cho phù hợp:
Hướng dẫn giải:Bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm
STT | Chức năng | Tên các phần phụ | Vị trí của các phần phụ | |
---|---|---|---|---|
Phần đầu – ngực | Phần bụng | |||
1 | Định hướng và phát hiện mồi |
- 2 mắt kép - 2 đôi râu | √ | |
2 | Giữ và xử lí mồi | Các chân hàm | √ | |
3 | Bắt mồi và bò | Các chân ngực | √ | |
4 | Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng | Chân bơi (chân bụng) | √ | |
5 | Lái và giúp tôm bơi giật lùi | Tấm lái | √ |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:
- Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
- Tôm ăn gì? (Thực vật, động vật hay mồi chết)?
- Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
Hướng dẫn giải:
- Tôm hoạt động vào lúc chập tối
- Tôm ăn động vật và thực vật
- Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm tiêu hóa của tôm:
+ Tôm có khả năng nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa nhờ các tế bào khứu giác trên hai đôi râu rất phát triển. Nên khi ngửi thấy mùi thính thơm từ xa, tôm sẽ bơi tới đó.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:
- Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
- Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
- Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn giải:
- Sự khác nhau giữa tôm đực và tôm cái:
Đặc điểm | Tôm đực | Tôm cái |
---|---|---|
Kích thước | Lớn hơn | Nhỏ hơn |
Đôi kìm | To và dài hơn | Nhỏ và ngắn hơn |
Tập tính ôm trứng | Không | Có |
- Trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần vì tôm có lớp vỏ kitin cứng, không lớn lên cùng với cơ thể được nên tôm phải lột xác nhiều lần để thích ứng với quá trình phát triển của cơ thể.
- Bảo vệ trứng
Bài 1 (trang 76 sgk Sinh học 7): Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Hướng dẫn giải:Ý nghĩa của lớp vở kitin giàu canxi và sắc tố của tôm:
- Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài cứng bảo vệ cơ quan bên trong.
- Sắc tố: Nhờ sắc tố cơ thể, tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.
Bài 2 (trang 76): Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?
Hướng dẫn giải:Khi đánh bắt tôm cần chú ý một số đặc điểm đặc trưng như sau:
- Tôm sông khá nhạy cảm với ánh sáng do thị giác kém phát triển, vì vậy có thể sử dụng ánh sáng để bẫy tôm vào ban đêm.
- Thời gian tôm kiếm ăn thường là vào buổi chiều, lúc chạng vạng tối.
- Khứu giác tôm khá phát triển nhờ có đôi râu nhạy cảm, vì vậy khi đánh bắt tôm cần chuẩn bị mồi đánh là loại có mùi mạnh: thính thơm, xác cá phân hủy hoặc dứa thơm.
Bài 3 (trang 76): Ở nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu?
Hướng dẫn giải:Ở nước ta, nhân dân thường nuôi và khai thác các loài tôm làm thực phẩm và xuất khẩu như:
- Ở vùng biển: nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm...
- Ở vùng đồng bằng: nhân dân thường nuôi tôm càng và tôm càng xanh.
Các loại tôm này đều có giá trị dinh dưỡng cao và có giá trị xuất khẩu lớn.
Bài trước: Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm - trang 71 Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông - trang 77 Sinh học 7