Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo - Địa lí 9
A. Lý thuyết
1. Biển và đảo Việt Nam
a. Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
b. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
+ Các đảo lớn có dân cư khá đông: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Lí Sơn.
+ Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Lược đồ một số đảo và quần đảo Việt Nam
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biểnSơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta
a. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển:
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá, …thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
Cảng cá tại Rạch Gía, tỉnh Kiên Giang
b. Du lịch biển – đảo
* Điều kiện phát triển:
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.
* Tình hình phát triển:
- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
B. Trắc nghiệmCâu 1: Vùng biển nước ta được cấu thành từ mấy bộ phận?
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
D. 5 bộ phận
Đáp án đúng là: D.
Giải thích: Vùng biển nước ta được cấu thành từ 5 bộ phận. Đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2: Đảo lớn nhất Việt Nam là:
A. Phú Quý
B. Phú Quốc
C. Cát Bà
D. Côn Đảo
Đáp án đúng là: B.
Giải thích: Phú Quốc (Kiên Giang) là đảo lớn nhất của Việt Nam.
Câu 3: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là:
A. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2
B. 3 260km và khoảng 1 triệu km2
C. 3 460km và khoảng 2 triệu km2
D. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2
Đáp án đúng là: B.
Giải thích: Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km và diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2.
Câu 4: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.
C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Đáp án đúng là: D.
Giải thích: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.
Câu 5: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là:
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Đáp án đúng là: C.
Giải thích: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 6: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Đáp án đúng là: A.
Giải thích: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là phát triển khai thác hải sản xa bờ.
Câu 7: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động:
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
Đáp án đúng là: B.
Giải thích: Du lịch biển của nước ta hiện nay đã phát triển nhưng mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển trên các bãi biển.
Câu 8: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Đáp án đúng là: D.
Giải thích: Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km.
Câu 9: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo:
A. 2000
B. 3000
C. 4000
D. 5000
Đáp án đúng là: C.
Giải thích: Trong vùng biển nước ta có khoảng 4 000 hòn đảo lớn nhỏ. Được chia thành các đảo ven bở và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3 000 hòn đảo.
Câu 10: Dọc bờ biển nước ta có:
A. Dưới 100 bãi tắm
B. 100 – 110 bãi tắm
C. 110 – 120 bãi tắm
D. Trên 120 bãi tắm
Đáp án đúng là: D.
Giải thích: Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.