Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên - Địa lí 9

A. Lý thuyết
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

* Khái quát chung:

- Diện tích: 54475 km² (16% diện tích cả nước); Dân số: 4,4 triệu người (6% dân số cả nước - 2002,2016: 5,7 Triệu người).

- Các tỉnh, thành phố: 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

* Vị trí tiếp giáp:

- Đông Bắc, Đông, Đông Nam: giáp với duyên hải Nam Trung Bộ

- Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ

- Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.

- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.

* Ý nghĩa:

- Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.

- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên ảnh 1

Một số tài nguyên chủ yếu ở Tây Nguyên

* Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.

- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng  thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.

- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước  thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…

- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo  thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).

- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).

- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.

- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên ảnh 2

Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên ảnh 3

Hồ Xuân Hương (Đà Lạt)

* Khó khăn:

- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.

- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và các vùng lân cận.

* Biện pháp:

- Bảo vệ môi trường tự nhiên.

- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

3. Đặc điểm dân cư - xã hội

* Dân cư:

- Số dân: 4,4 triệu người (6% dân số cả nước 2002,2016: 5,7 triệu người). Đây là vùng thưa dân nhất cả nước.

- Mật độ dân số thấp: 81 người/km2 (năm 2002). 104 người/km2 (Năm 2016)

- Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.

- Dân tộc:

+ 30% là người dân tộc ít người.

+ Thành phần: Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,...

+ Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ven các đô thị, trục đường giao thông.

* Xã hội:

- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.

- Tây Nguyên vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi mới mà đời sống của các dân tộc đã được cải thiện.

- Vấn đề đặt ra hiện nay: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên ảnh 4

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nước, năm 1999

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia:

A. Gia Lai

B. Đắk Lắk

C. Kon Tum

D. Lâm Đồng

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Tỉnh Kon Tum là tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia.

Câu 2: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm:

A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.

B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng

D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng với một số cao nguyên tiêu biểu như Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông, …

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:

A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.

B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.

C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.

D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Khí hậu của Tây Nguyên có đặc điểm là: Mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, có 2 mùa mưa – khô rõ rệt, mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 4: Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng:

A. Có mật độ thấp chỉ sau Đồng bằng sông Hồng.

B. Dân cư đông đúc do nhập cư từ các vùng khác.

C. Có mật độ dân số thấp nhất cả nước.

D. Có mật độ trung bình so với các vùng khác.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng: Có mật độ dân số thấp nhất cả nước nhưng phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. (khoảng 75 người/km2)

Câu 5: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là:

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.

C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.

D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội.

Câu 6: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là:

A. Giáp 2 quốc gia.

B. Giáp 2 vùng kinh tế.

C. Không giáp biển.

D. Giáp Đông Nam Bộ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Vị trí địa lý của Tây Nguyên là vùng duy nhất trong 7 vùng kinh tế ở nước ta không giáp biển.

Câu 7: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:

A. Ba dan

B. Mùn núi cao

C. Phù sa

D. Phù sa cổ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là đất badan. Đây là loại đất giàu dinh dưỡng và rất thích hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều, …).

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên ảnh 5

Những tiêu chí phát triển nào của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước?

A. Gia tăng dân số.

B. Thu nhập bình quân đầu người

C. Tỉ lệ dân thành thị.

D. Tuổi thọ trung bình.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Những tiêu chí phát triển của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước là mật độ dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình.

Câu 9: Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là:

A. Bô xit

B. Vàng

C. Kẽm

D. Than đá.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là Bô xit (hơn 3 tỉ tấn).

Câu 10: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là:

A. Khô hạn kéo dài.

B. Đất đai thoái hoá.

C. Khí hậu phân hóa.

D. Đất badan màu mỡ.

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.