Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9

A. Lý thuyết
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng có lãnh thổ hẹp ngang, vùng biển rộng lớn. Diện tích: 44 252 km2 chiếm 13% diện tích và 11% dân số cả nước (năm 2002).

+ Các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Vị trí tiếp giáp:

+ phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.

+ phía Tây Bắc: Lào.

+ phía Tây Nam: Đông Nam Bộ.

+ phía Đông, Đông Nam: biển Đông.

+ phía Tây, Tây Nam: Tây Nguyên.

- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

→ Ý nghĩa:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông → thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm

- Địa hình: Các tỉnh đều có địa hình núi, gò ở phía Tây, đồng bằng hẹp ở phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Số giờ nắng nhiều.

- Tài nguyên đất:

+ Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.

+ Đất ở đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

- Tài nguyên biển: Vùng biển có tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Tài nguyên rừng: Rừng có nhiều gỗ, quế, tầm hương, kì nam, sâm quy…

- Tài nguyên khoáng sản: cát thủy tinh, vàng, ti tan phát triển công nghiệp khai khoáng

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ ảnh 1

Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

* Khó khăn:

- Hạn hán kéo dài.

- Thiên tai thường xảy ra.

- Hiện tượng sa mạc hóa ở cực Nam Trung Bộ.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội
Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9 hình ảnh 0

Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ

+ Phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Người dân cần cù lao động, kiên cường trong bảo vệ Tổ quốc và giàu kinh nghiệm trong nghề biển.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Mỹ Sơn, Hội An là 2 di sản văn hóa thế giới.

- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội tương đối cao, tuy nhiên một vài tiêu chí còn cần phải thay đổi theo hướng tích cực (tăng dân số, hộ nghèo, thu nhập…). Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9 hình ảnh 1

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước, năm 1999

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9 hình ảnh 2

Phố cổ Hội An (Quảng Nam)

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lí 9 hình ảnh 3

Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam)

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Giải thích: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố. Đó là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quang Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

Đáp án: B.

Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:

A. Tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.

C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa thuộc TP Đà Nẵng. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án: C.

Câu 3: Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

A. Vân Phong, Nha Trang.

B. Hạ Long, Diễn Châu.

C. Cam Ranh, Dung Quất.

D. Quy Nhơn, Xuân Đài.

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh – vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), vịnh Diễn Châu (Nghệ An – vùng Bắc Trung Bộ).

Đáp án: B.

Câu 4: Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sắt, đá vôi, cao lanh.

B. Than nâu, mangan, thiếc.

C. Đồng, Apatít, vàng.

D. Cát thủy tinh, ti tan, vàng.

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, ti tan và vàng.

Đáp án: D.

Câu 5: Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Hoàng Sa

B. Trường Sa

C. Phú Qúy

D. Phú Quốc

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. Phú Qúy thuộc tỉnh Bình Thuận. Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C.

Câu 6: Sự khác nhau không phải cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Dân tộc, ngành nghề

D. Kinh tế.

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Sự khác nhau cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là địa hình, khí hậu và sự cư trú của các dân tộc, ngành nghề.

Đáp án: D.

Câu 7: Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế

B. vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng

C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh

D. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Phố cổ Hội An và di tích thánh địa Mĩ Sơn.

Đáp án: D.

Câu 8: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là:

A. chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp hằng năm và lâu năm

B. nuôi bò, nghề rừng, trồng cà phê.

C. công nghiệp, thương mại, thủy sản

D. trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao thông.

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: C.

Câu 9: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành:

A. chăn nuôi gia súc lớn

B. nuôi bò, nghề rừng

C. công nghiệp, thương mại

D. trồng cây công nghiệp

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là hoạt động chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), nghề rừng và trồng cây công nghiệp.

Đáp án: C.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ ảnh 6

Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là:

A. Tuổi thọ trung bình

B. Tỉ lệ hộ nghèo

C. Tỉ lệ người lớn biết chữ

D. Tỉ lệ dân số thành thị

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Tiêu chí về sự phát triển dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả nước là tuổi thọ trung bình, mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người trong một tháng.