Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Địa lí 9

A. Lý thuyết

1. Mật độ dân số và phân bố dân cư

- Mật độ dân số: cao, ngày một tăng.

Dẫn chứng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).

- Dân cư nước ta phân bố không đều:

+ Không đồng đều theo vùng:

Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).

Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.

→ Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.

+ Không đồng đều theo thành thị và nông thôn:

Tập trung đông ở nông thôn (74%).

Tập trung ít ở thành thị (26%).

2. Các loại hình quần cư
Đặc điểmQuần cư nông thônQuần cư thành thị
Phân bố dân cưTập trung thành các điểm dân cư.Tập trung ở thị trấn, đô thị lớn.
Tên gọi điểm quần cưLàng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Mường,... ); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me). Phường, quận, khu đô thị, chung cư, …
Hình thái nhà cửa Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt.Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới.
Hoạt động kinh tế chủ yếuNông nghiệpCông nghiệp, dịch vụ
Mật độ dân cưThấpCao
3. Đô thị hoá

- Đặc điểm:

+ Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%).

+ Trình độ đô thị hóa còn thấp.

+ Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.

+ Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven biển.

- Xu hướng: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng → Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.

- Nguyên nhân của đô thị hóa:

+ Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

+ Chính sách phát triển dân số.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:

A. Thấp

B. Trung bình

C. Cao

D. Rất cao

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao.

Năm 1989: 195 người/km2,

Năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2),

Năm 2016: 280 người/km2 (thế giới: 57 người/km2).

Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:

A. Ven biển

B. Miền núi

C. Đồng bằng

D. Đô thị

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.

Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?

A. Hải đảo

B. Miền núi

C. Trung du

D. Đồng bằng

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:

A. Rất thấp

B. Thấp

C. Trung bình

D. Cao

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.

Câu 5: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:

A. Vừa và nhỏ

B. Vừa

C. Lớn

D. Rất Lớn

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta có quy mô vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, …

Câu 6: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:

A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).

Câu 7: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:

A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.

B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.

C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa

D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Câu 8: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:

A. Công nghiệp, nông nghiệp.

B. Công nghiệp, dịch vụ.

C. Nông nghiệp, dịch vụ.

D. Tất cả các ngành đều phát triển.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập trung đông dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 9: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:

A. 13 người/km2

B. 138 người/km2

C. 1380 người/km2

D. 13800 người/km2

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).

Câu 10: Cho bảng số liệu:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư ảnh 1

Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:

A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2

B. 1950 người/km2 và 280 người/km2

C. 195 người/km2 và 2800 người/km2

D. 195 người/km2 và 280 người/km2

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).