Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9

A. Lý thuyết
1. Thương mại

Thương mại bao gồm: nội thương và ngoại thương

a. Nội thương

- Vai trò: Phục vụ nhau cầu tiêu dùng, đi lại, văn hóa, … trong nước

- Tình hình phát triển: Cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất: hàng hoá dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch ảnh 1

Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng, năm 2002

- Phân bố:

+ Nhân tố ảnh hưởng: Quy mô dân số, sức mua và sự phát triển các ngành kinh tế.

+ Phân bố: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9 hình ảnh 0

Chợ đồng xuân

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9 hình ảnh 1

Chợ Bến Thành

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9 hình ảnh 2

Trung tâm thương mại Tràng Tiền, Hà Nội

b. Ngoại thương

- Vai trò: giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao, cải thiện đời sống nhân dân.

- Tình hình phát triển:

+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.

+ Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị; nguyên liệu, nhiên liệu; lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

+ Thị trường xuất - nhập khẩu ngày càng mở rộng: châu Á – Thái Bình Dương (Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Đài Loan), châu Âu và Bắc Mĩ.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9 hình ảnh 3

Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2002 (%)

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch ảnh 7

Chế biến cá tra xuất khẩu

2. Du lịch

- Vai trò: Du lịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu KT cả nước, đem lại nguồn thu nhập, mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước và cải thiện đời sống nhân dân.

- Điều kiện phát triển:

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia…

+ Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống…

- Tình hình phát triển: Số lượng khách quốc tế, nội địa, doanh thu du lịch tăng.

- Phương hướng phát triển: Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch đã làm tăng sức cạnh tranh ngành du lịch nước ta trong khu vực.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là:

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay.

Đáp án: A.

Câu 2: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch ảnh 8

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào biểu đồ ta thấy Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước: 89,4 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: C.

Câu 3: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch ảnh 9

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 thấp nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào biểu đồ ta thấy Tây Nguyên có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 thấp nhất cả nước: 9,2 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: A.

Câu 4: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào:

A. Quy mô dân số.

B. Sức mua của người dân.

C. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.

D. Nguồn lao động chất lượng cao.

Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc rất lớn vào quy mô dân số, sức mua của người dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Không phụ thuộc vào nguồn lao động.

Đáp án: D.

Câu 5: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:

A. Đồng bằng Sông Hồng

B. Đồng bằng Sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là vùng Đông Nam Bộ với trung tâm thương mại nổi tiếng ở TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, …

Đáp án: C.

Câu 6: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ:

A. Cố đô Huế, Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì: Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 7: Cho biểu đồ:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch - Địa lí 9 hình ảnh 4

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NĂM 2002 (%)

Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là:

A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. Hàng nông, lâm, thủy sản.

D. Hàng tiêu dùng và gia dụng khác.

Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (40,6%), tiếp theo là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (31,8%) và cuối cùng là hàng nông, lâm, thủy sản (27,6%).

Đáp án: B.

Câu 8: Nước ta chủ yếu nhập khẩu:

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Câu 9: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên:

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm, …

Đáp án: D.

Câu 10: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn:

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian, …

Đáp án: B.