Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) - Địa lí 9

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế

a. Nông nghiệp

Biểu đồ tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước=100%)

Gía trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên (giá so sánh 1994, nghìn tỷ đồng)

* Trồng trọt:

- Điều kiện phát triển:

+ Có diện tích đất badan lớn và màu mỡ.

+ Khí hậu Á xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn.

+ Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.

- Khó khăn:

+ thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

+ Sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.

- Tình hình phát triển:

+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.

+ Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là cà phê (Đắk Lắk), cao su, chè (Lâm Đồng), điều.

→ Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày,...

+ Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.

* Chăn nuôi: Gia súc lớn (bò, trâu) đang được đẩy mạnh.

* Lâm nghiệp: Sản xuất lâm nghiệp theo hướng kết hợp khai thác với trồng mới và bảo vệ, khai thác gắn với chế biến.

* Chăn nuôi:

Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).

* Lâm nghiệp:

- Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.

b. Công nghiệp

- Điều kiện phát triển:

+ Bô-xít có trữ lượng cao.

+ Nguồn thủy năng dồi dào.

+ Lâm sản,...

Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (giá so sánh 1994, nghìn tỷ đồng).

- Tình hình phát triển:

+ CN chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nưng đang chuyển biến tích cực.

+ Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: Chế biến nông lâm sản, thủy điện.

Phong cảnh nhà máy thủy điện Y-a-ly, Gia Lai

c. Dịch vụ

- Điều kiện phát triển:

+ Vị trí ĐL mang tính chiến lược.

+ Là vùng có SL hàng nông sản đứng thứ hai cả nước (sau ĐBSCL).

+ Ngành lâm nghiệp phát triển.

+ Khí hậu mát mẻ với nhiều thắng cảnh đẹp.

- Tình hình Phát triển:

+ Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long.

+ Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn).

+Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô xít, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia và làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.

Lược đồ vùng kinh tế Tây Nguyên

2. Các trung tâm kinh tế

- Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.

- Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.

- Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.

Sắc Hoa Đà Lạt

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là:

A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.

B. Cà phê, cao su, chè, điều.

C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa.

D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là Cà phê, cao su, chè, điều, tiêu,...

Câu 2: Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là:

A. Chè, điều và mía.

B. Cao su và hoa, quả nhiệt đới.

C. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.

D. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột là Cà phê và Đà Lạt là hoa, rau quả ôn đới.

Câu 3: Các ngành công nghiệp phát triển khá mạnh ở Tây Nguyên là:

A. Công nghiệp khai khoáng.

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Chế biến nông - lâm sản.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước đồng thời cũng là nơi có diện tích rừng lớn nhất nước ta. Vì vậy các ngành công nghiệp phát triển khá mạnh ở Tây Nguyên là chế biến nông – lâm sản.

Câu 4: Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là:

A. Cao su.

B. Cà phê.

C. Ca cao.

D. Hồ tiêu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là cà phê và nước ta là một trong những nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.

Câu 5: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là:

A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.

C. Đắk Tô, Đăk Min, Di Linh.

D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột và Đà Lạt. Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp. Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.

Câu 6: Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là:

A. Chè

B. Cao su

C. Cà phê

D. Điều

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là cà phê, sau đó là cao su, điều, …

Câu 7: Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào của Tây Nguyên?

A. Lâm Đồng

B. Đắk Lắk

C. Gia Lai

D. Kon Tum

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.

Câu 8: Đà Lạt, ngoài nổi tiếng về hoa nơi đây còn được biết đến là nơi sản xuất nhiều:

A. Cây công ngiệp

B. Rừng lá kim

C. Đại gia súc

D. Rau quả ôn đới

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Đà Lạt, ngoài nổi tiếng về hoa nơi đây còn được biết đến là nơi sản xuất nhiều rau quả ôn đới nhờ có khí hậu mát mẻ, thời tiết một ngày 4 mùa.

Câu 9: Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc Bộ là:

A. Cà phê

B. Chè

C. Cao su

D. Điều

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc Bộ là chè. Chè là cây trồng được trồng nhiều nhất ở tỉnh Lâm Đồng và Lâm Đồng cũng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta.

Câu 10: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC=100%)

Nhận định nào sau đây là không đúng:

A. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.

B. Sản lượng cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.

C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên tăng qua các năm.

D. Sản lượng cà phê của Tây Nguyên giảm qua các năm.

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Nhìn vào biểu đồ nhận thấy: Diện tích, sản lượng cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước, tăng qua các năm.