Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Địa lí 9

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ

- Khái quát chung:

+ Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam. Diện tích: 51 513km² chiếm 15% DT cả nước.

+ Các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Nam: Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Bắc: Giáp Trung du và miền núi Bắc bộ và giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Tây: giáp Lào.

+ Phía đông: Biển Đông rộng lớn.

→ Ý nghĩa:

- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.

- Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm:

Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:

- Phân hóa bắc – nam:

+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có

+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.

- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển  mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.

* Thuận lợi:

- Rừng và khoáng sản phong phú  phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.

- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.

- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).

* Khó khăn:

- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.

- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.

- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.


Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn (%)


Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi, Nghệ An

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm:

- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.

+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển.

+ Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,... ) tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.

- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.

- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.

- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.

- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.

Một số khác biệt trong nơi cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ

* Thuận lợi:

- Lực lượng lao động dồi dào.

- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

* Khó khăn:

- Mức sống chưa cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ và cả nước, năm 1999

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du miền núi Băc Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Bắc Trung Bộ giáp với ba vùng kinh tế, đó là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: D.

Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ là:

A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.

B. Mật độ dân cư thấp.

C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Do vị trí địa lí nên vùng Bắc Trung Bộ là Thiên tai thường xuyên xảy ra thiên tai tự nhiên hàng năm như: bão, cát bay, cát chảy gây hậu quả nặng nề, thiện hại về người và của nhiều nhất nước ta.

Đáp án: C.

Câu 3: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, thị xã.

Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Đáp án: B.

Câu 4: Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Bắc.

C. Dãy Tam Điệp.

D. Dãy Hoành Sơn.

Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là dãy Tam Điệp, về mặt tự nhiên đây được coi là dãy núi ranh giới giữa Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: C.

Câu 5: Đây không phải khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Địa hình

B. Dân tộc

C. Hoạt động kinh tế

D. Sinh vật

Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ là địa hình, các hoạt động kinh tế và sự cư trú của các dân tộc.

Đáp án: D.

Câu 6: Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Than đá

B. Dầu khí

C. Đá vôi

D. Đất sét.

Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là đá vôi.

Đáp án: C.

Câu 7: Điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Hình dáng

D. Vị trí địa lý.

Bắc Trung Bộ có vị trí địa lí là cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc với các vùng kinh tế phía Nam, là điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ (du lịch, giao thông vận tải, …).

Đáp án: D.

Câu 8: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.

B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.

D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Do có địa hình cao, đất, khí hậu thích hợp làm nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển chăn nuôi trâu bò theo đàn.

Đáp án: A.

Câu 9: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là:

A. Phong Nha – Kẻ Bàng

B. Di tích Mĩ Sơn

C. Phố cổ Hội An

D. Cố đô Huế

Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn là di sản văn hóa thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).

Đáp án: D.

Câu 10: Ờ vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

C. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.

D. Trồng rừng, canh tác nương rẫy.

Ở vùng ven biển là đồng bằng có diện tích nhỏ, đất cát là chủ yếu nên những hoạt động kinh tế là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

Đáp án: C.