Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Địa lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Địa lí 9

A. Lý thuyết
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2002).

+ Dân số trên 12 triệu người (14,4% dân số cả nước năm 2002).

- Các tỉnh, thành phố:

+ 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc. → Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế).

+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. → Tạo điều kiện để giao lưu về kinhh tế - xã hội).

+ Vịnh Bắc Bộ → Phát triển kinh tế biển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

a. Thuận lợi

- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:

+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.

+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.

→ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh → cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn. → phát triển công nghiệp khai khoáng.

- Sông ngòi: Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào. → phát triển thủy điện

- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa. → Thuận lợi trồng cây công nghiệp.

- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển, …).

- Giữa ĐB và TB có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.

Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kihh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

b. Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.

- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.

- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét…do nạn chặt phá rừng bừa bãi.

3. Đặc điểm dân cư xã hội

* Đặc điểm:

- Số dân: Khoảng 12 triệu người, chiếm 14% DS cả nước. ( Năm 2016).

- Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều DT ít người:

+ Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông…..

+ Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...

+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

- Trình độ phát triển kinh tế:

+ Đồng bào các DT có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc

+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

Ruộng bậc thang ở miền núi Bắc Bộ

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đông Bắc, Tây Bắc) và cả nước, năm 1999

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:

A. 11 tỉnh

B. 15 tỉnh

C. 13 tỉnh

D. 14 tỉnh

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm có 15 tỉnh, đó là: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.

Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:

A. Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

B. Chịu tác động rất lớn của biển.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.

D. Chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.

D. giáp cả Trung Quốc và Lào.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Đặc điểm Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lớn nhất so với các vùng khác, có sự phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc và có vị trí địa lí giáp cả Trung Quốc và Lào. Số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn thấp hơn Đồng bằng sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long.

Câu 4: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Kạn.

B. Bắc Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Lạng Sơn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Quảng Ninh là tỉnh có vị trí địa lý rất đặc biệt: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Gió mùa, địa hình.

B. Núi cao, nhiều sông.

C. Thảm thực vật, gió mùa.

D. Vị trí ven biển và đất.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do ở Đông Bắc các dãy núi chạy theo hướng vòng cung mở rộng ra phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo. Đông Bắc là nơi đầu tiên cũng là nơi cuối cùng đón những đợt gió mùa đầu tiên và cuối cùng thổi vào nước ta.

Câu 6: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đồng

B. Sắt

C. Đá vôi

D. Than đá

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Than đá là loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhưng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh (khoảng 90%).

Câu 7: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:

A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm,...

B. Thái, Mường, Dao, Mông, …

C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ, …

D. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự, …

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là Thái, Mường, Dao, Mông, …

Câu 8: Đông Bắc là nơi cư chú phổ biến dân tộc:

A. Tày

B. Thái

C. Kinh

D. Mông

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc Kinh.

Câu 9: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Hoà Bình.

D. Phú Thọ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Giải thích: Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (ĐÔNG BẮC, TÂY BẮC) VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?

A. Mật độ dân số

B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo

C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ

D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Những chỉ số phát triển mà ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo.