Trang chủ > Lớp 7 > Giải Khoa học xã hội VNEN > Bài 7: Thành phần nhân văn của môi trường - trang 33 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN

Bài 7: Thành phần nhân văn của môi trường - trang 33 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN

A. Hoạt động khởi động

Câu hỏi trang 33 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Cho biết đoạn thông tin dưới đây viết về những nội dung gì. Hãy cùng với bạn trao đổi hiểu biết của mình về những nội dung đó.

“Con người đã xuất hiện trên Trái Đất cách đây hằng triệu năm, số lượng người trên Trái đất không ngừng tăng lên và sinh sống ở hầu như khắp nơi trên trái đất. Có nơi dân cư tập trung đông, nhưng cũng nhiều nơi thưa vắng người. ”

Hướng dẫn giải:

Đoạn thông trên trên có nội dung: Sự xuất hiện và không ngừng gia tăng dân số trên Trái Đất.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động, hãy:

Câu hỏi trang 33 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Đọc thông tin và quan sát hình 1, hãy:

- Cho biết quan niệm về dân số. Việc điều tra dân số tại một thời điểm có thể biết được những thông tin gì.

- Cho biết tháp dân số thể hiện những thông tin gì.

Hướng dẫn giải:

- Dân số là tập hợp những người sinh sống trên lãnh thổ nhất định, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Việc điều tra dân số tại một thời điểm cho biết những thông tin sau:

+ Tổng số người của một địa phương hoặc một nước,

+ Số người ở từng độ tuổi,

+ Tổng số nam nữ,

+ Số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo,....

- Tháp dân số thể hiện những thông tin:

+ Tổng số nam, nữ phân tích theo từng độ tuổi,

+ Số người trong độ tuổi lao động của một địa phương hay của một quốc gia.

2. Phân tích tình hình gia tăng dân số trên thế giới

Câu hỏi trang 34 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Quan sát hình 2 đọc thông tin và cho biết:

- Tình hình gia tăng dân số trên thế giới từ năm 1000 đến 2013:

+ Số dân tăng thêm từ năm 1000 đến năm 1804

+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người giai đoạn 1804-2013, dự kiến cho năm 2050

- Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột trong khoảng thời gian nào; nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết.

Hướng dẫn giải:

- Tình hình gia tăng dân số trên thế giới từ năm 1000 đến 2013:

+ Từ năm 1000 đến năm 1804: Dân số tăng lên chậm chạp khoảng 1 tỉ người

+ Trong giai đoạn từ năm 1804 đến năm 2013: Dân số tăng nhanh và đều đặn

+ Dân số tăng nhanh đột ngột dẫn đến bùng nổ dân số, tăng rất nhanh, dự kiến đến năm 2050 sẽ tăng ~ 10 tỉ dân.

- Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số, tăng nhanh từ 1804 đến 2050 đó là:

+ Các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện, tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.

- Hậu quả: Dân số gia tăng vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,... trở thành gánh nặng của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế chậm phát triển.

- Hướng giải quyết: bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội, nước ta đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí.

3. Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới

Câu hỏi trang 33-34 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Đọc thông tin và cho biết:

- Thế nào là mật độ dân số. Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết nội dung gì?

- So sánh mật độ dân số của các châu lục với thế giới năm 2013

- Những nhân tố nào là ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới.

Hướng dẫn giải:

- Mật độ dân số là số người bình quân trên một đơn vị diện tích (1 km mặt đất)

- Mật độ dân số cho ta biết được nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.

- So sánh mật độ dân số của các châu lục với thế giới năm 2013

+ Mật độ dân số của châu Á cao nhất với 136 người/km.

+ Thứ hai là châu Phi với 37 người/km.

+ Thứ ba là châu Âu với 32 người/km.

+ Kế tiếp là châu Mĩ với 23 người/km.

+ Cuối cùng là châu Đại Dương với mật độ dân số thấp nhất thế giới, chỉ 5 người/km.

=> Mật độ dân số giữa châu Á và các châu lục khác có sự chênh lệch lớn vào năm 2013, châu Đại Dương là châu lục có mật độ dân số thấp.

- Những nhân tố làm ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới đó là:

+ Địa hình

+ Khí hậu

+ Đất

+ Khoáng sản.

4. Phân biệt các loại hình quần cư

Câu hỏi trang 35 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Đọc thông tin và quan sát các hình 3,4 hãy:

Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau:

Nội dung Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Mật độ dân số
Nhà cửa, đường xá
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Lối sống

Hướng dẫn giải:

Nội dung Quần cư nông thôn Quần cư đô thị
Mật độ dân số Thấp Cao
Nhà cửa, đường xá Làng mạc, thôn xóm xen kẽ với ruộng đồng, sông nước… Phố xá, nhà cửa san sát, tập trung
Hoạt động kinh tế chủ yếu Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp và dịch vụ
Lối sống Dựa vào phong tục tập quán, truyền thống gia đình làng xóm Lối sống theo pháp luật và nếp sống văn minh

5. Nhận biết quá trình đô thị hóa

Câu hỏi trang 36 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN:

- Trình bày khái niệm đô thị hóa, quá trình đô thị hóa trên thế giới

- Nêu hậu quả của sự phát triển tự phát triển của đô thị mới và siêu đô thị

Hướng dẫn giải:

- Đô thị hóa là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị.

- Quá trình đô thị hóa là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị.

- Hậu quả của sự phát triển nhiều đô thị mới và siêu đô thị:

+ Ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan.

+ Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng.

+ Tệ nạn xã hội.

+ Chênh lệch giàu nghèo.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1. trang 36 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN:

Dựa vào hình 1, hãy cho biết hình dạng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào? Tháp dân số có hình dáng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Hướng dẫn giải:

- Sự khác nhau của hai tháp dân số trong hình 1:

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) thì có số người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 2. trang 36: Đọc lược đồ dưới đây hãy cho biết:

- Những khu vực tập trung đông dân cư, thưa dân trên thế giới

- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên

Hướng dẫn giải:

- Những khu vực tập trung đông dân cư là khu vực: Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Á.

- Những khu vực thưa dân cư là: Đông Nam Á, Đông Nam bra-xin, Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi.

- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư như trên là do:

+ Chênh lệch phát triển kinh tế.

+ Do điều kiện khí hậu, vị trí địa lí…

D-E. Hoạt động vận dụng-Tìm tòi mở rộng

Câu hỏi trang 37 Khoa học xã hội 7 Tập 1 VNEN. Với kiến thức của bản thân và trao đổi với người thân, hãy viết những hiểu biết của mình về tình hình đô thị hóa tại địa phương: tỉnh/ thành phố, quận/huyện

Hướng dẫn giải:

Tham khảo:

Tình trạng đô thị hóa vùng ven đô của Thủ đô Hà Nội đang diễn ra nhanh chóng, đặc biệt là ở các Quận Long Biên và Huyện Gia Lâm. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp để chuyển mục đích sử dụng sang xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, dịch vụ thương mại và cơ sở sở hạ tầng kỹ thuật... Trong giai đoạn 2011-2015, diện tích đất nông nghiệp của Hà Nội giảm trung bình 5.500 - 6.000 ha/năm, bình quân mỗi năm giảm trên 1.000 ha. Bên cạnh tác động tích cực, quá trình đô thị hóa khu vực ven đô Hà Nội cũng nảy sinh nhiều vấn đề nan giải, đó là sự ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải, suy giảm diện tích đất nông nghiệp vốn là nơi cung cấp rau xanh, lương thực thực phẩm cho người dân Hà Nội, người nông dân mất đất sản xuất dẫn đến mất việc làm và ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh kế. Vùng sản xuất nông nghiệp còn lại bị chia cắt manh mún, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, thực phẩm bị ô nhiễm, sản lượng và năng suất sụt giảm. Sản xuất nông nghiệp vùng ven đô đang đứng trước nhiều thách thức, trong đó đối tượng bị ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất là phụ nữ, người lao động ở độ tuổi trung niên, trẻ em,...