Bài 23: Châu Nam Cực - Trang 26 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN
A. Hoạt động khởi động
Câu hỏi trang 26 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Quan sát các hình dưới đây và kiến thức đã có hãy viết ra những hiểu biết của em về châu Nam Cực.
Hướng dẫn giải:
- Châu Nam Cực là lục địa nằm xa nhất về phía nam của Trái Đất và đây cũng là châu lục lạnh nhất.
- Nhiệt độ tự nhiên thấp nhất ghi nhận được trên Trái Đất là −89,2 °C. Chỉ có các vi sinh vật ưa lạnh mới có thể sống sót ở châu Nam Cực. Ví dụ như các loại tảo, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, và một số loài động vật nhất định như mạt, giun tròn, chim cánh cụt, hải cẩu và gấu nước.
- Thảm thực vật xuất hiện là đài nguyên. Nhiều quốc gia đã gửi những nhà nghiên cứu đến cư trú thường xuyên trong các trạm nghiên cứu rải rác trên toàn châu lục. Số lượng những người làm công tác nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu ở đây dao động từ 1.000 người vào mùa đông và 5.000 người vào mùa hè. Hiện nay do tình trạng trái đất nóng lên nên thường xuyên xảy ra hiện tượng băng tan ở Nam Cực.
B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Tìm hiểu về phạm vi, giới hạn lãnh thổ và vị trí địa lí
Câu hỏi trang 27 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Quan sát hình 1 và 5, đọc thông tin và vận dụng kiến thức đã học, hãy:
- Xác định giới hạn lãnh thổ và vị trí địa lí của châu Nam Cực
- Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến khí hậu châu Nam Cực.
Hướng dẫn giải:
- Giới hạn lãnh thổ và vị trí đại lí của châu Nam Cực:
+ Châu Nam Cực có diện tích khoảng 14,1 triệu km², gồm các lục địa nam cực và các đảo ven lục địa.
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến khí hậu châu Nam Cực:
+ Do nằm ở vùng cực, nên về mùa đông đêm địa cực dài, còn mùa hạ tuy có ngày kéo dài nhưng cường độ bức xạ rất yếu và tia sáng bị mặt tuyết khuếch tán mạnh, lượng nhiệt sưởi ấm không khí không đáng kể.
=> Do vậy, châu Nam Cực có khí hậu lạnh gay gắt.
2. Nhận xét đặc điểm khí hậu
Câu hỏi trang 28 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Dựa vào lược đồ hình 5 và thông tin dưới đây, hãy cho biết:
- Nhiệt độ trung bình năm ở châu Nam Cực, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối.
- Các loại gió hoạt động ở châu Nam Cực. Vì sao châu lục này là nơi có nhiều gió mạnh nhất trên thế giới.
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào lực đồ cho thấy nhiệt độ trung bình năm của châu Nam Cực là dưới 0 độ C. Nhiệt độ tối thấp nhất là vào năm 1967 là -94,5 độ C.
- Các loại gió hoạt động ở Nam Cực là: Gió Đông địa cực và gió Tây ôn đới.
Châu lục này là nơi có nhiều gió mạnh nhất thế giới vì đây là nới có khí áp cao.
3. Khám phá địa hình, khoáng sản và sinh vật
Câu hỏi trang 28 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Quan sát hình 5,6 và đọc thông tin hãy:
- Trình bày đặc điểm bề mặt địa hình và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực
- Kể tên các loại khoáng sản ở lục địa nam Cực
- Giải thích tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven biển và trên các đảo vẫn có chim và động vật sinh sống.
Trả lời:
- Đặc điểm bề mặt địa hình và lớp phủ băng ở lục địa Nam Cực:
+ Lục địa Nam Cự là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình khoảng 2000m, có nơi lên đến 3500m, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ, thể tích băng ở đây lên tới trên 35 triệu km3.
+ Lớp băng phủ ở lục địa thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh.
+ Khi đến bờ biển, băng bị vỡ ra, tạo thành các núi băng trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè qua lại.
- Các loại khoáng sản ở lục địa Nam Cực gồm có: Dầu mỏ, than đá và sắt.
- Nói châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven biển và trên các đảo vẫn có chim và động vật sinh sống bởi vì:
+ Động vật có đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá
+ Vùng ven biển nhiệt độ tương đối ấm
+ Nhiều cá, tôm và sinh vật phù du dồi dào, cung cấp thức ăn cho các loài động vật.
4. Tìm hiểu về hiện tượng suy giảm tầng ozon ở Nam Cực
Câu hỏi trang 29 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Đọc thông tin sau, thảo luận và cho biết:
- Vai trò của tầng Ô-zôn đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất.
- Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tầng ozon
Hướng dẫn giải:
* Vai trò của tầng ozon đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất:
- Hấp thụ tia cực tím từ bức xạ mặt trời, không cho những tia này đến với trái đất đồng thời từ đó ngăn chặn các căn bệnh như: ung thư da, đục thủy tinh thể ở mắt,... bảo vệ hệ sinh thái, môi trường sống của con người.
* Nguyên nhân và hậu của của sự suy giảm tầng ozon:
- Nguyên nhân:
+ Chất thải công nghiệp: Làm thủng tầng Ozon, đặc biệt là các khí NO2, CO2… do các chất thải trong nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
+ Khí thải CFC: từ máy lạnh, tủ lạnh đào thải ra khí thải CFC, khí này bay hơi thành thể khí -> bốc thẳng lên tầng Ozon trong khí quyển Trái Đất và phá vỡ kết cấu của nó -> làm giảm nồng độ khí Ozon.
+ Khói do phóng tên lửa: Có thể bào mòn tầng ozon, tạo điều kiện cho các tia tử ngoại có hại từ Mặt Trời xâm nhập vào Trái Đất.
+ Các vụ thử hạt nhân, các nhà máy điện hạt nhân thả chất khí.
+ Từ tự nhiên: Núi lửa phun giải phóng một lượng lớn HCl (Axit Clohidric), nước biển chứa 1 lượng lớn Clo, nếu tích tụ ở tầng bình lưu gây thủng tầng Ozon
- Hậu quả của sự suy giảm tầng Ôzon:
+ Tăng tia cực tím chiếu vào Trái Đất: gây biến đổi khí hậu và hiện tượng nhà kính.
+ Suy giảm sức khỏe con người: phá vỡ hệ miễn dịch của con người, động vật gây ra nhiều căn bênh ung thư, đục thủy tinh thể.
+ Giảm chất lượng môi trường không khí
+ Gây thiên tai: cháy rừng, băng tan.
C. Hoạt động luyện tậpCâu hỏi trang 29 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: 1. Quan sát biểu đồ nhiệt độ dưới đây kết hợp với các kiến thức đã học hãy nhận xét về chế độ nhiệt ở hai địa điểm:
Hướng dẫn giải:
Nhận xét về chế độ nhiệt ở hai trạm Lit-ton A-mê-ri-ca và trạm Vo-xtốc:
- Nhiệt độ ở trạm Lit-ton A-mê-ri-ca
+ Nhiệt độ cao nhất: -10 C (tháng 1)
+ Nhiệt độ thấp nhất: -42 C (tháng 9) Biên độ nhiệt: 32 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới 0'C với biên độ nhiệt cao.
- Nhiệt độ ở trạm Vo-xtốc
+ Nhiệt độ cao nhất: -37 C (tháng 1)
+ Nhiệt độ thấp nhất: -73 C (tháng 2) Biên nhiệt độ: 36 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới: -35'C
Như vậy: Nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-ca cao hơn nhiệt độ tại trạm Vô-xtoc
Câu hỏi trang 30 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: 2. Dựa vào hình 5 và kiến thức đã học, hãy nhận xét khu vực đóng băng, không đóng băng ở Nam Cực
Hướng dẫn giải:
- Các khu vực đóng băng ở Nam Cực là: lục địa lạnh, nhiệt độ trong năm đều dưới 0°C độ ẩm không khí thấp, khí áp cao là nơi có nhiều gió mạnh nhất thế giới.
- Các khu vực không đóng băng là nơi có nhiệt độ gần ổn định không lạnh như nơi đóng băng
D. Hoạt động vận dụngCâu hỏi trang 30 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Bằng kiến thức đã học, hãy trao đổi với người thân, hãy liên hệ những ảnh hưởng của hiện tượng băng tan, mực nước biển dâng đối với sản suất và đời sống của cư dân vùng ven biển nước ta.
Hướng dẫn giải:
Những ảnh hưởng của hiện tượng băng tan, mực nước biển dâng đối với sản suất và đời sống của cư dân vùng ven biển nước ta:
- Nhấn chìm các vùng đất thấp, gây ra hiện tượng đất ngập mặn ảnh hưởng tới sản xuất nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản.
- Gây thiệt hại cho hàng trăm héc ta ruộng, gây lũ lụt, sạt lở, xói mòn đất, ảnh hưởng tàu thuyền qua lại trên biển, thiếu nước ngọt,... ảnh hưởng đến cuộc sống người dân.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộngCâu hỏi trang 30 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN: Hãy sưu tập và viết lại một đoạn văn ngắn (có thể minh họa bằng hình ảnh, video clip, … khoảng 10 dòng: Lịch sử khám phá, nghiên cứu khoa học hoặc thám hiểu của con người ở châu Nam Cực)
Hướng dẫn giải:
- Nam Cực được biết đến là một châu lục lạnh giá nhất trên trái đất. Nhưng ngoài biết đến sự lạnh giá, quanh năm băng tuyết phủ ấy ra liệu chúng ta có thực sự hiểu rõ về nó.
- Châu Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất, mãi đến đầu thế kỉ XX một số nhà thám hiểm mới đặt chân lên được lục địa và sau đó tiến sâu dần vào các vùng nội địa.
- Cho đến nay, châu Nam Cực vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống trong các trạm nghiên cứu khoa học, được trang bị những phương tiện kĩ thuật hiện đại.
- Chỉ có các vi sinh vật ưa lạnh có thể sống sót ở châu Nam Cực như các loại tảo, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng, và một số loài động vật nhất định như mạt, giun tròn, chim cánh cụt, hải cẩu và gấu nước. Thảm thực vật xuất hiện là đài nguyên.
Bài trước: Phiếu ôn tập số 5 - trang 24 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN Bài tiếp: Bài 24: Châu Đại Dương - Trang 30 Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN