Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 6 (trang 36 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 6 (trang 36 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

1) Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng ở dưới các lỗi và cách để sửa từng lỗi:

a) Lỗi nhầm lẫn x / s

- Viết sai: M: xắp lên xe,......................................................

- Viết đúng: M: sắp lên xe.........................................................

b) Lỗi nhầm lẫn dấu ngã/ dấu hỏi

-Viết sai: M: tưỡng tượng,.........................................................

-Viết đúng: M: tưởng tượng,........................................................

Trả lời:

a,

- Viết sai: mà sem, về xớm

- Viết đúng: mà xem, về sớm

b,

- Viết sai: nghỉ một cái cớ đễ về, nỗi tiếng, bão vợ, anh sẻ thẹn đõ mặt

- Viết đúng: nghĩ một cái cớ để về, nổi tiếng, bảo vợ, anh sẽ thẹn đỏ mặt

2) Tìm từ láy:

a,

- 3 từ có tiếng chứa âm s: suôn sẻ,..................................................

- 3 từ có tiếng chứa âm x: xôn xao,...................................................

b,

- 3 từ có tiếng chứa thanh hỏi : nhanh nhảu,...................................................

- 3 từ có tiếng chứa thanh ngã : mãi mãi,......................................................

Trả lời:

a,

- 3 từ có tiếng chứa âm s: sáng suốt, sẵn sàng, sần sùi

- 3 từ có tiếng chứa âm x: xao xuyến, xào xạc, xa xôi,

b,

- 3 từ có tiếng chứa thanh hỏi : thấp thỏm, khẩn khoản, đủng đỉnh

- 3 từ có tiếng chứa thanh ngã : mĩ miều, màu mỡ, sẵn sàng

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. Nhận xét

1. Tìm và viết vào chỗ chấm những từ có nghĩa như sau:

Nghĩa Từ
a) Dòng nước chảy khá lớn, trên đó thuyền bè có thể đi lại được.........................
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua các tỉnh phía Nam của nước ta.........................
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.........................
d) Vị vua có công lớn trong việc đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.........................

Trả lời:

Nghĩa Từ
a) Dòng nước chảy khá lớn, trên đó thuyền bè có thể đi lại được.sông
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua các tỉnh phía Nam của nước ta. Cửu Long
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.vua
d) Vị vua có công lớn trong việc đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.Lê lợi

2. Nghĩa của những từ tìm đã được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? Viết lời giải thích của em.

Trả lời:

Danh từ Khác nhau về nghĩa Khác nhau về cách viết
a) sông - là tên chung để nói về những dòng nước chảy tương đối lớn - không viết hoa
b) Cửu Long - là tên riêng của một con sông - viết hoa
c) vua - tên chung được dùng để nói về người đứng đầu nhà nước phong kiến - không viết hoa
d) Lê Lợi - tên riêng của một vị vua, một nhân vật cụ thể - viết hoa

II. Luyện tập

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn dưới đây, ghi vào bảng phân loại ở dưới:

Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành/ một / đường / quanh co / trắng xoá /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mắt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/.

Danh từ chung:...............................................

Danh từ riêng:...............................................

Trả lời:

Danh từ chung là: dãy, mặt, sông, ánh, nắng, núi, dãy nhà, trái, dòng, sông, đường, phải, giữa trước

Danh từ riêng: Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Chung, Lam, Bác Hồ

2. a) Viết họ và tên của 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em.

.......................................

.......................................

.......................................

b) Họ và tên của các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Tại sao?

.......................................

.......................................

Trả lời:

a, - Họ và tên 3 bạn nam:

+ Nguyễn Xuân Khôi

+ Phạm Quang Huy

+ Đỗ Thành Vinh

- Họ và tên 3 bạn nữ:

+ Đỗ Minh Châu

+ Ngô thị Ánh Nguyệt

+ Lê Thanh Thanh

b, Họ và tên của ác bạn ấy là danh từ riêng nên cần phải viết hoa cả họ và tên đệm.

TRẢ BÀI VIẾT THƯ

1, Đọc lại bài làm của em và lời nhận xét của thầy/cô giáo trên bài làm. Tự chữa bài bằng cách xác định các lỗi trong bài viết và đưa ra cách sửa lỗi:

Loại lỗi Các lỗi cụ thể Sửa lại
Chính tả.............................
Từ..............................
Câu..............................

2, Chọn và viết lại một đoạn văn trong bài làm của em cho hay hơn.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

1, Chọn những từ tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ti, tự hào, tự ái để điền vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn dưới đây:

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là người con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều công việc nhà, nhưng bận cũng luôn luôn đi học đúng giờ, làm đầy đủ bài tập ở nhà, chưa bao giờ để bố mẹ hay thầy cô phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em vẫn thường bảo: “Minh là một bạn học sinh có lòng..... Là học sinh giỏi toàn diện của trường nhưng Minh không..... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và đạt kết quả tốt hơn, khiến những bạn hay mặc cảm..... nhất cũng dần dần trở nên..... hơn vì học tập tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở các bạn mắc khuyết điểm, Minh thường có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào.....

Lớp 4A chúng em rất..... về bạn Minh.

Trả lời:

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là một người con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều công việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm đầy đủ bài tập ở nhà, chưa bao giờ để bố mẹ hay thầy cô phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em vẫn thường bảo: “Minh là một bạn học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi toàn diện của trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và đạt kết quả tốt hơn, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần trở nên tự tin hơn vì học tập tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở các bạn mắc khuyết điểm, Minh thường có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái.

Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

2, Nối từ ngữ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A:

A B
a) Một lòng một dạ gắn bó với tổ chức, lí tưởng hay với người nào đó.
1) trung thành
b) Trước sau đều như một, không gì có thể lay chuyển nổi. 2) trung hậu
c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa. 3) trung kiên
d) Ăn ở thành thật, nhân hậu, trước sau như một.
4) trung thực
e) Ngay thẳng, thật thà. 5) trung nghĩa

Trả lời:

a-1
b-3
c-5
d-2
e-4.

3, Sắp xếp các từ ghép trong dấu ngoặc đơn thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung bình, trung thành, trung kiên, trung tâm) :

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: .............................

b) Trung có nghĩa là " một lòng một dạ": .............................

Trả lời:

a, trung bình, trung thu, trung tâm

b, trung thực, trung hậu, trung thành, trung nghĩa, trung kiên

4, Đặt câu với một từ đã được cho ở bài tập 3:

Trả lời:

- Trung thu, ánh trăng sáng vằng vặc chiếu rọi sân nhà em.

- Bạn Hiếu là một bạn học sinh có học lực trung bình khá của lớp.

- Phương Trinh vừa học giỏi lại vui tính nên được nhiều bạn trong lớp quý mến.

- Dưới thời phong kiến, các vị quan một lòng trung thành với vua chúa.

- Phụ nữ miền Nam rất hiền hậu, trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ.

- Trung thực là một đức tính tốt mà ai cũng cần có.

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh của câu truyện "Ba lưỡi rìu" thành một đoạn văn kể chuyện. Ghi vào chỗ trống nội dung của mỗi đoạn văn. Chú ý:

- Hình dạng đầy đủ và diễn biến của mỗi đoạn (Các nhân vật đã làm gì? Các nhân vật đã nói gì? )

- Miêu tả (ngoại hình của các nhân vật; rìu bạc, lưỡi rìu vàng, rìu sắt).

Đoạn 1: một chàng tiểu phu đang đốn củi trong rừng thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.

Đoạn 2: Một cụ già đã xuất hiện và hứa sẽ vớt giúp.

Đoạn 3: Lần thứ nhất, cụ vớt lên một chiếc lưỡi rìu bằng vàng.

Đoạn 4: Lần thứ 2, cụ vớt lên một chiếc lưỡi rìu bằng bạc.

Đoạn 5: Lần thứ 3, cụ vớt lên một chiếc lưỡi rìu bằng sắt.

Đoạn 6: Cụ già khen chàng trai là người thật thà và tặng chàng cả 3 chiếc lưỡi rìu.

Trả lời:

Đoạn 1: Ngày xưa, có một anh chàng tiều phu nghèo, gia sản không có gì ngoài một chiếc lưỡi rìu sắt. Một hôm, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy bó củi thì lưỡi rìu gãy cán bị văng xuống sông. Anh chàng tiều phu buồn rầu chỉ biết ngồi than. Ta chẳng có gì ngoài chiếc lưỡi rìu này, mất nó rồi ta lấy gì để kiếm sống đây?

Đoạn 2: Bỗng nhiên có một cụ già râu tóc bạc phơ với vẻ mặt rất hiền từ xuất hiện an ủi chàng trai. Cụ già bảo: Con đừng buồn nữa, ta sẽ giúp con vớt chiếc lưỡi rìu lên, chàng tiều phu nghe vậy mừng lắm. Chàng chắp tay lại cảm ơn cụ già.

Đoạn 3: Cụ già bèn lặn xuống dòng sông. Một lúc sau cụ ngoi lên và cầm một lưỡi rìu bằng vàng, đưa cho anh chàng tiều phu và nói "Lưỡi rìu của con đây". Chàng tiều phu nhìn chiếc lưỡi rìu bằng vàng rồi thật thà đáp: "Dạ thưa, đây không phải là lưỡi rìu của con".

Đoạn 4: Lần thứ 2, cụ già vớt lên một chiếc lưỡi rìu bằng bạc sáng lấp lánh. Nhưng chàng trai vẫn lắc đầu và nói "Cụ ơi, lưỡi rìu này cũng không phải là của con".

Đoạn 5: Cụ hỏi "Lưỡi rìu này có phải của con không? " Chàng trai nhìn thấy lưỡi rìu sắt mắt sáng lên, mừng rỡ đáp: “Dạ đây đúng là lưỡi rìu của con ạ".

Đoạn 6: Cụ già nhìn chàng tiều phu bằng ánh với nụ cười trìu mến và nói. "Khá khen cho con là người thật thà và trung thực. Ta sẽ tặng cho con cả 3 lưỡi rìu". Chàng trai cảm ơn cụ nhiều lắm.