Tuần 10 (trang 64 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)
1, Ghi vắn tắt vào bảng sau những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân:
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
.................... | .................... | ..................... | -.................... -.................... -.................... |
.................... | .................... | M. Cuộc gặp gỡ đầy xúc động giữa một cậu bé với ông lão ăn xin. | -.................... -.................... |
Trả lời:
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu | Tô Hoài | Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ăn hiếp nên đã ra tay bênh vực. | - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn nhện |
Người ăn xin | Tuốc-ghê-nhép | M. Cuộc gặp gỡ đầy xúc động giữa một cậu bé với ông lão ăn xin. | - Tôi (chú bé) - Ông lão ăn xin |
2, Trong các bài tập ở đọc trên, đoạn văn nào có giọng đọc như yêu cầu ở dưới, ghi lại đoạn văn đó:
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha và trìu mến:
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Trả lời:
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha và trìu mến là: Đoạn cuối truyện "Người ăn xin", từ “Tôi chẳng biết... đến khi ấy tôi mới chợt hiểu ra rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì đó từ ông lão"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: - Đoạn Nhà Trò (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể về nỗi khổ của mình.
- Từ "Năm trước, gặp lúc trời đói kém, mẹ em phải vay mượn lương ăn của bọn nhện... đến hôm nay, chúng chăng tơ chặn đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh và đòi ăn thịt em".
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: - Đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện để bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2)
- Từ "Tôi thét: Các người có của ăn của để, béo múp míp... đến Có phá hết các vòng vây kia đi không? ".
1, Dựa vào bài chính tả Lời hứa (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 96 - 97). Trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) Em bé được phân công nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b) Vì sao trời đã tối mà em bé vẫn không về?
c) Các dấu ngoặc kép trong bài được sử dụng làm gì?
d) Có thể đưa các bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng được không? Vì sao?
Trả lời:
a) Em bé được phân công nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? : Em bé được phân công nhiệm vụ là gác kho đạn.
b) Vì sao trời đã tối mà em bé vẫn không về? : Em không về chỉ vì lời hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có ai đến thay.
c) Các dấu ngoặc kép trong bài được sử dụng làm gì? : Dấu ngoặc kép trong bài được sử dụng để dẫn lời nói của em bé và bạn em bé.
d) Có thể đưa các bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang ở đầu dòng không? Vì sao? : Không thể đưa các bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng và đặt sau dấu gạch ngang ở đầu dòng được tại vì trong câu có hai cuộc hội thoại. Cuộc hội thoại thứ nhất là cuộc hội thoại trực tiếp giữa em bé và nhân vật “tôi”. Các câu nói trong cuộc hội thoại này được đánh dấu bằng các dấu gạch ngang ở đầu dòng. Cuộc hội thoại thứ hai là cuộc hội thoại giữa em bé và bạn của em trong câu chuyện mà em đã kể cho nhân vật “tôi’’ nghe, chính vì thế phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời hội thoại có trong cuộc hội thoại thứ nhất.
2, Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
Tên người, tên địa lí Việt Nam | ............................. | ............................. |
Tên người, tên địa lí nước ngoài | ............................. | ............................. |
Trả lời:
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
Tên người, tên địa lí Việt Nam | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên tên đó. | - Nguyễn Trãi - Hà Nội - Đà Nẵng |
Tên người, tên địa lí nước ngoài | - Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo nên tên đó. Nếu bộ phận tạo nên tên gồm có nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần phải có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo chữ Hán Việt thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. | Mát-xcơ-va - Va-li-a - An-đrây-ca - Bạch Cư Dị - Luân Đôn - Lý Bạch |
1, Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi một cách vắn tắt vào bảng dưới đây những điều cần nhớ:
Tên bài | Nội dung chính | Nhân vật |
....................... | ....................... | ....................... |
....................... | ....................... | ....................... |
....................... | ........................ | ....................... |
....................... | ........................ | ....................... |
Trả lời:
Tên bài | Nội dung chính | Nhân vật |
1. Một người chính trực | Qua câu chuyện này có mục đích ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, không đặt việc tình riêng lên trên việc nước của Tô Hiến Thành. | Tô Hiến Thành; Đỗ Thái Hậu |
2. Những hạt thóc giống | Ca ngợi lòng trung thực và dũng cảm của cậu bé Chôm. Nhờ đó mà cậu bé được vua trao ngôi báu. | Nhà vua cậu; bé Chôm |
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca | Câu chuyện đẫ nói lên nỗi dằn vặt của cậu bé An-đrây-ca về cái chết của ông. Qua đó thể hiện tấm lòng thương yêu, ý thức được trách nhiệm của An- đrây-ca đối với người thân cũng như sự nghiêm khắc đối với chính bản thân mình. | Mẹ của An-đrây-ca; An-đrây-ca |
4. Chị em tôi | Chuyện xảy ra trong một gia đình có hai chị em gái. Cô chị hay nói dối ba đi học nhưng thực ra là để đi chơi, cô em biết được sự thật này đã bằng cách riêng của mình làm cho chị tỉnh ngộ. |
1, Ghi vào bảng những từ ngữ đã học theo các chủ điểm dưới đây:
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh ước mơ |
........................... ........................... | .......................... .......................... | ................ |
.......................... .......................... | .......................... .......................... | ................. |
Trả lời:
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh ước mơ |
- Từ cùng nghĩa: nhân ái, nhân đức, thương người, nhân hậu, nhân từ, hiền lành, trung hậu, độ lượng, hiền từ, phúc hậu. | - Từ cùng nghĩa: trung thành, thẳng thắn, ngay thật, trung thực, trung nghĩa, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà. | ước muốn, ước ao, mong ước, ước mơ, mơ ước, Ước vọng, mơ tưởng |
- Từ trái nghĩa: dữ tợn, tàn bạo, cay độc, độc ác, hung ác, ức hiếp, hà hiếp, hành hạ, bắt nạt, tàn ác, nanh ác... | - Từ trái nghĩa: gian lận, gian manh, dối trá, gian dối, gian giảo, lừa bịp, gian trá, lừa đảo |
2, Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã được học trong các chủ điểm nêu ở bài bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh dùng tục ngữ.
Chủ điểm | Thành ngữ hoặc tục ngữ | Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng |
Thương người như thể thương thân | ..................... | ..................... |
Măng mọc thẳng | .................... .................... | .................... ..................... |
Trên đôi cánh ước mơ | .................... | ..................... |
Trả lời:
Chủ điểm | Thành ngữ hoặc tục ngữ | Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng |
Thương người như thể thương thân | Ở hiền gặp lành Lá lành đùm lá rách | - Ông bà ta từ xa xưa đã dạy rằng ở hiền thì gặp lành. - Dân tộc ta từ bao đời nay đã có truyền thống lá lành đùm lá rách. |
Măng mọc thẳng | Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm | - Tính tình bạn Nga thẳng như ruột ngựa. - Mẹ em vẫn luôn dạy rằng đói cho sạch rách cho thơm. |
Trên đôi cánh ước mơ | Cầu được ước thấy | - Em vẫn ao ước có được một chú gấu Mi-sa bằng bông. Sinh nhật vừa rồi mẹ đã tặng em chú gấu, thật đúng là cầu được ước thấy. |
3, Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Dấu câu | Tác dụng | Ví dụ |
Dấu hai chấm | .............................. | .............................. |
Dấu ngoặc kép | .............................. | .............................. .............................. |
Trả lời:
Dấu câu | Tác dụng | Ví dụ |
Dấu hai chấm | - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau phía nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước hoặc là lời nói của một nhân vật. | Tôi xòe cả hai cái càng ra, bảo Nhà Trò - Em đừng sợ. Hãy đi cùng với tôi đây. |
Dấu ngoặc kép | - Thường sử dụng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của một người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp đó là một câu trọn vẹn hay là một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải có thêm dấu hai chấm. | Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. Rét, chơi trò đi trốn Đợi ấm trời mới ra. |
1, Ghi lại vắn tắt những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc nằm trong chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu dưới đây:
Tên bài | Thể loại (văn xuôi, kịch, thơ) | Nội dung chính |
Trả lời:
Tên bài | Thể loại (văn xuôi, kịch, thơ) | Nội dung chính |
1. Trung thu độc lập | Văn xuôi | Tâm sự của anh chiến sĩ đó chính là mơ ước của anh trong đêm trung thu khi anh được đứng gác ở trại. Anh mơ ước về tương lai của đất nước và của các em thiếu nhi. |
2. Ở Vương quốc Tương Lai | Kịch | Ước mơ của những bạn nhỏ về một cuộc sống no ấm và hạnh phúc. Ở đó trẻ em không chỉ được hạnh phúc với những gì đã có mà chúng còn là những nhà phát minh, góp công sức của mình để phục vụ cho cuộc sống. |
3. Nếu chúng mình có phép lạ | Thơ | Mơ ước của những bạn nhỏ muốn có phép lạ để giúp cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Loài người sẽ sống hòa bình và hạnh phúc |
4. Đôi giày ba ta màu xanh | Văn xuôi | Là câu chuyện của một chị phụ trách đội. Chị kể về chính tâm sự của mình khi mới bước chân đến trường, đó là niềm ao ước có được đôi giày ba ta màu xanh. Lớn lên chị đã làm giúp cho một cậu bé lang thang mà chị vận động đi học xúc động bằng chính món quà mà khi nhỏ chị cũng ao ước có được. |
5. Thưa chuyện với mẹ | Văn xuôi | Cương mơ ước có thể sử dụng sức lao động của mình để có thể phụ giúp gia đình. Em đã mong muốn được trở thành một người thợ rèn. Cương thuyết phục mẹ đồng tình để em làm công việc đó, không xem đó là một nghề hèn kém. |
6. Điều ước của vua Mi-đát | Văn xuôi | Vua Mi-đát là người tham lam, muốn mọi vật mình chạm tay vào đều biến thành vàng. Nhưng cuối cùng nhà vua cũng đã hiểu ra rằng: những ước muốn tham lam sẽ không đem lại hạnh phúc cho con người. |
2, Ghi lại những nhân vật trong những bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Trên các đôi cánh mơ ước theo mẫu dưới đây:
Nhân vật | Tên bài | Tính cách |
Trả lời:
Nhân vật | Tên bài | Tính cách |
- Nhân vật “tôi” (chị phụ trách) - Lái | Đôi giày ba ta màu xanh | - Nhân hậu, quan tâm đến ước muốn của trẻ. - Hồn nhiên, tình cảm. |
- Cương - Mẹ Cương | Thưa chuyện với mẹ | - Hiếu thảo, thương mẹ và muốn đi làm để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. - Tình cảm, dịu dàng, thương yêu con cái. |
- Vua Mi-đát - Thần Đi-ô-ni-dốt | Điều ước của Vua Mi-đát | - Tham lam nhưng biết hối cải, nhìn nhận ra sự thật. - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học quý giá để dứt bỏ lòng tham. |
Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ: dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
1, Tìm trong đoạn văn trên các tiếng có mô hình cấu tạo như dưới đây (ứng với mỗi mô hình, tìm một tiếng)
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
Chỉ có thanh và vần | |||
Có đủ âm đầu, vần và thanh |
Trả lời:
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
Chỉ có vần và thanh | ao | ngang | |
Có đủ âm đầu, vần và thanh | d t | ươi âm | sắc huyền |
2, Tìm trong đoạn văn trên:
- 3 từ đơn:....................................
- 3 từ láy:........................................
- 3 từ ghép:........................................
Trả lời:
- 3 từ đơn: cánh, chú, là, dưới, tầm, lũy, tre.
- 3 từ láy: lung linh, rì rào, thung thăng.
- 3 từ ghép: khoai nước, tuyệt đẹp, bây giờ, ngược xuôi, cao vút.
3, Tìm trong đoạn văn trên:
- 3 danh từ: ..........................
- 3 động từ: ..........................
Trả lời:
- 3 danh từ: tre, gió, bờ, chuồn chuồn, ao.
- 3 động từ: gặm, rì rào, rung rinh, bay.
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1, Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
Ba ThêHòn Đất
Không có tên
Trả lời:
x. Hòn Đất
2, Quê hương chị Sứ là:
Thành phố
Vùng núi
Vùng biển
Trả lời:
x. Vùng biển
3, Các từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
Các mái nhà chen chúc
Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
Sóng biển, xóm lưới, cửa biển, làng biển, lưới
Trả lời:
x. Sóng biển, làng biển, cửa biển, xóm lưới, lưới
4, Các từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
Xanh lam
Vòi vọi
Hiện trắng những cánh cò
Trả lời:
x. Vòi vọi
5, Tiếng yêu gồm có các bộ phận cấu tạo nào?
Chỉ có vần
Chỉ có thanh và vần
Chỉ có vần và âm đầu
Trả lời:
x. Chỉ có vần và thanh
6, Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào sau đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
Oa oa, nghiêng nghiêng, chen chúc, da dẻ, vòi vọi, phất phơ, tròn trịa, trùi trùi.
Vòi vọi, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, nghiêng nghiêng, phất phơ, xanh lam, tròn trịa.
Oa oa, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, da dẻ, vòi vọi, nhà sàn, tròn trịa.
Trả lời:
x. Oa oa, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, tròn trịa.
7, Nghĩa của chữ tiên trong từ đầu tiên có nghĩa khác với chữ tiên nào dưới đây?
Tiên tiến
Trước tiên
Thần tiên
Trả lời:
x. Thần tiên
8, Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
1 từ. Đó là từ...........
2 từ. Đó là các từ................
3 từ. Đó là các từ................
Trả lời:
x. 3 từ. Đó là các từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê.
Tập làm văn
Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân của bạn nói về mơ ước của em.
Trả lời:
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2017
Thành thân mến!
Đã lâu lắm rồi từ ngày mình theo gia đình chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh sinh sống, mình chưa có dịp được gặp lại bạn. Mình rất nhớ thị xã quê mình, nhớ những người bạn, và đặc biệt là nhớ Thành.
Dạo này Thành và mọi người trong gia đình thế nào rồi? Ba mẹ bạn vẫn khỏe cả chứ? Cho mình gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến hai bác nhé!
Thành thân!
Mình và gia đình hiện vẫn khỏe. Việc học tập của mình vẫn tốt. Ở một thành phố tuy đông vui, hiện đại và có đầy đủ tiện nghi hơn ở quê mình nhưng ở đây không khí quá ô nhiễm. Mình ước gì sau khi lớn lên có thể chế tạo ra những loại máy móc có thể thanh lọc không khí, làm sạch môi trường. Bạn có ủng hộ mình không?
Thư đã dài, mình xin dừng bút nhé! Hãy hồi âm cho mình thật sớm Thành nhé.
Chào bạn
Bài trước: Tuần 9 (trang 58 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1) Bài tiếp: Tuần 11 ( trang 74 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)