Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 28 (trang 59 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 28 (trang 59 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Ghi tóm tắt vào bảng dưới đây nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã được học trong chủ điểm Người ta là hoa đất:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
.................................................
............................. ......................

Trả lời:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi tài năng, sức khỏe, sự nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân lành của 4 anh em cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi tấm gương Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, người đã có những cống hiến lớn lao cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học kĩ thuật của đất nước. Trần Đại Nghĩa

Tìm và viết vào chỗ trống một số câu theo yêu cầu

a) Kể về những hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giải lao ở trường

(Câu kể Ai làm gì? )

b) Tả các bạn trong lớp em (ngoại hình, tính tình, dáng vẻ,... )

(Câu kể Ai thế nào? )

c) Giới thiệu từng bạn có trong tổ của em với chị phụ trách mới của liên đội

(Câu kể Ai là gì? )

Trả lời:

a) Đến giờ ra chơi, học sinh từ các lớp ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam chơi đá cầu, bắn bi. Các bạn nữ thì chơi nhảy dây, chơi banh đũa, em và một số bạn của mình chơi ô quan

b) Lớp của em mỗi bạn một vẻ, Cảnh mập nhất lớp nên cả lớp đặt cho bạn biệt danh là Cảnh mập, Hạnh vừa cao vừa gầy nên được dặt cho biệt danh là Hạnh còi. Nam nóng nảy lại bộc trực nên được các bạn đặt cho biệt danh là Nam tàu hỏa.

c) Em xin giới thiệu với chị những thành viên trong tổ tổ em. Đây là bạn Thành. Bạn ấy học Toán rất giỏi ạ! Còn đây là bạn Ngọc, thế mạnh của bạn ấy là môn Văn ạ. Bạn Công là ca sĩ của lớp. Còn em là tổ trưởng của tổ 2, em tên là Nhi.

Ghi tên và nội dung chính của các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

Tên bài Nội dung chính
1)
2)
3)
4)
5)
6)

Trả lời:

Tên bài Nội dung chính
1) Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp nổi bật của cây sầu riêng, loại cây ăn quả được cho là đặc sản của miền Nam nước ta.
2) Chợ Tết Bức tranh chợ Tết của vùng trung du giàu màu sắc và đa dạng, phong phú, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở vùng thôn quê vào mỗi dịp Tết.
3) Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp nổi bật của hoa phượng. Một loài hoa gắn liền với học trò.
4) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹCa ngợi về tình yêu đất nước, yêu thương con sâu sắc của những người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ cứu nước.
5) Vẽ về cuộc sống an toànKết quả của cuộc thi vẽ tranh thiếu nhi với chủ đề. Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam đã có những nhận thức phong phú về an toàn, biết thể hiện nhận thức của bản thân thông qua ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ
6) Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của cong người trong lao động.

1) Viết vào bảng sau đây những từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ theo chủ điểm; mộttục ngữ hoặc thành ngữ đã được học trong mỗi chủ điểm.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M: tài năng, tài giỏi, ,..

- Các hoạt động mang lại lợi cho sức khỏe:

- Các đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:

M: Người ta là hoa đất
Vẻ đẹp muôn màu

- Biểu lộ vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp....

- Thể hiện tính cách, tâm hồn con người: thùy mị....

- Thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, thiên nhiên....

- Thể hiện vẻ đẹp của cả cảnh vật, thiên nhiên, con người:....

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:....

M: Đẹp người đẹp nết
Những người quả cảm M: dũng cảm,

Trả lời:

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M: tài hoa, tài nghệ, tài năng, tài giỏi, tài ba, tài đức,...

- Các hoạt động có lợi cho sức khỏe: đi bộ, chơi thể thao, tập luyện, tập thể dục, ăn uống, an dưỡng, nghỉ mát, nghỉ ngơi,...

- Các đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, vạm vỡ, lực lưõng, săn chắc, dẻo dai, nhanh nhẹn, chắc nịch, cường tráng,...

M: Người ta là hoa đất

- Nước lã mà vã nên hồ

- Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Nhanh như cắt

Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: điệu đà, xinh, tươi tấn, xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ...

- Thể hiện tính cách, tâm hồn con người: hiền dịu, đằm thắm, thùy mị, dịu dàng, đậm đà, cương trực, chân tình, đôn hậu, bộc trực, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, thiên nhiên: huy hoàng tráng lệ, tươi đẹp, sặc sỡ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ.

- Thể hiện vẻ đẹp của con người, thiên nhiên, cảnh vật:: lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, xinh xắn, xinh đẹp, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt trần, mê hồn, mê li, tuyệt vời, tuyệt diệu, khôn tả, vô cùng, không tả xiết.

M: Đẹp người đẹp nết

- Mặt tươi như hoa

- Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh nói tiếng cũng thanh

Những người quả cảm M: anh dũng, can đảm, can trường, gan, dũng cảm, gan dạ, gan góc, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, gan lì, bạo gan, nhu nhược...

- Vào sinh ra tử

- Gan vàng dạ sắt

2) Chọn các từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a)– Một người………… vẹn toàn

– Nét chạm trổ………

– Phát hiện và bồi dưỡng các………. trẻ.

(Tài năng, tài hoa, tài đức)

b) – Ghi được nhiều bàn thắng………

– Một ngày………..

– Các kỉ niệm……….

(đẹp đẽ, đẹp trời, đẹp mắt)

c)– Một……… diệt xe tăng.

– Có………. đấu tranh.

– ……. nhận khuyết điểm.

(dùng sĩ, dũng khí, dũng cảm)

Trả lời:

a) - Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét chạm trổ tài hoa

- Phát hiện và bồi dưỡng các tài năng trẻ

b) - Ghi được nhiều bàn thắng đẹp mắt.

- Một ngày đẹp trời

- Các kỉ niệm đẹp đẽ

c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng

- Có dũng khí đấu tranh

- Dũng cảm nhận khuyết điểm

Tóm tắt vào bảng dưới đây nội dung những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
1.
2.
3.
4.

Trả lời:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
1. Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi bác sĩ Ly đã có những hành động dũng cảm trong cuộc đối đầu với tên cướp biển khiến hắn phải khuất phục.

- Bác sĩ Ly

- Tên cướp biển

2. Ga-vrốt ngoài chiến lũyCa ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt, bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.

- Ga-vrốt

- Ăng-giôn-ra

- Cuốc-phây-rắc

3. Dù sao trái đất vẫn quayCa ngợi 2 nhà khoa học Ga-li-lê và Cô-péc-ních đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- Cô-péc-ních

- Ga-li-lê

4. Con sẻ Ca ngợi những hành động dũng cảm, xả thân cứu con của chim sẻ mẹ.

- Con sẻ mẹ, sẻ con

- Nhân vật “tôi"

- Con chó săn

1) Phân biệt 3 kiếu câu kể (bằng cách nêu ví dụ, định nghĩa về từng kiểu câu), rồi sau đó ghi vào chỗ trống trong bảng:

Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Định nghĩa

- CN trả lời câu hỏi: .........

- VN trả lời câu hỏi: .........

- VN do......... từ tạo thành

- CN trả lời câu hỏi.........

- VN trả lời câu hỏi: .........

- VN do......... tạo thành

- CN trả lời câu hỏi: .........

- VN trả lời câu hỏi: .........

- VN do......... tạo thành

Ví dụ Phương đang làm bài tậpLá sen to, xập xòe giống như một cây dù nhỏ nhắn và xinh xắn Lê là học sinh lớp 4B

Trả lời:

Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Định nghĩa

- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì)?

- VN trả lời câu hỏi: Là gì?

- VN do động từ, cụm động từ tạo thành

- CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?

- VN trả lời câu hỏi: Thế nào?

- VN do tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ tạo thành

- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- VN trả lời câu hỏi: là gì?

- VN do danh từ, cụm danh từ tạo thành

Ví dụ Phương đang làm bài tậpLá sen to, xập xòe giống như một cây dù nhỏ nhắn và xinh xắn Lê là học sinh lớp 4B

2) Tìm 3 kiểu câu kể nói trên trong đoạn văn dưới đây. Ghi lại những câu đã tìm được và nêu tác dụng của từng kiểu câu đó.

Bấy giờ tôi mới chỉ là môt chủ bé lên mười. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm và bứt một nắm cây mía đất, nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một cách khoan khoái.

Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh đến lạ lùng.

CâuKiểu câu Tác dụng
1)
2)
3)

Trả lời:

CâuKiểu câu Tác dụng
1) Bấy giờ tôi mới chỉ là một chú bé lên mười.Ai là gì? Giới thiệu về nhân vật "tôi".
2) Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm và bứt một nắm cây mía đất, nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một cách khoan khoái. Ai làm gì? Kể những hoạt động của nhân vật “tôi".
3) Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh đến lạ lùng. Ai thế nào? Kể về các đặc điểm, tráng thái của buổi chiều tại một ngôi làng ven sông

3) Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về bác sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển đã được học. Trong đoạn văn, có dùng 3 kiểu câu kể nói trên.

Gợi ý: Trong đoạn văn, cần dùng:

- Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về nhân vật bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai là gì? để kể về các hành động của bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm tính cách của nhân vật bác sĩ Ly.

Trả lời:

Bác sĩ Ly là một người nổi tiếng nhân từ. Nhưng bên cạnh vẻ nhân từ đó, ông còn là một người có lòng nhân ái và lòng dũng cảm. Trước sự hung hăng, hung dữ của một tên cướp biển, ông giữ thái độ điềm tĩnh và cương quyết. Chính vì vậy, ông đã khiến tên cướp biển phải khuất phục.

Dựa theo nội dung bài Chiếc lá (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 98 - 99), ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:

1) Trong câu chuyện trên, có các nhân vật nào nói với nhau?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Chim sâu và bông hoa.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Chim sâu và chiếc lá.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

Trả lời:

Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

2) Vì sao bông hoa lại biết ơn chiếc lá?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Vì chiếc lá suốt đời cũng chỉ là một chiếc lá bình thường.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Vì lá đã mang lại sự sống cho cây

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Vì có lúc lá biến thành mặt trời.

Trả lời:

Vì lá mang lại sự sống cho cây

3) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Hãy biết trân quý những người bình thường.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Vật bình thường mới thật đáng quý.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Lá đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cây.

Trả lời:

Hãy biết trân quý những người bình thường.

4) Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào đã được nhân hoá?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Chỉ có chiếc lá là được nhân hoá.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Chỉ có chim sâu là được nhân hoá.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Cả chiếc lá và chim sâu đều được nhân hoá.

Trả lời:

Cả chiếc lá và chim sâu đều được nhân hoá.

5) Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu "Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường" bằng từ nào sau đây?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4nhỏ nhắn

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4nhỏ xinh

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4nhỏ bé

Trả lời:

nhỏ bé

6) Trong câu chuyện trên có các loại câu nào em đã được học?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Chỉ có câu kể, câu hỏi

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Chỉ có câu khiến, câu kể

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Có cả câu kể, câu hỏi, câu khiến.

Trả lời:

Có cả câu kể, câu hỏi, câu khiến.

7) Trong câu chuyện trên có các kiểu câu kể nào?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Chỉ có kiểu câu Ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Có 2 kiểu câu là Ai làm gì? , Ai thế nào?

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Có cả 3 kiểu câu là Ai thế nào? , Ai làm gì? , Ai là gì?

Trả lời:

Có cả 3 kiểu câu Ai thế nào? , Ai làm gì? , Ai là gì?

8) Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là:

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Tôi

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4Cuộc đời tôi

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 Rất bình thường

Trả lời:

Cuộc đời tôi

Cho 2 để bài dưới đây:

1. Tả một loại đồ vật mà em thích.

2. Tả một cây hoa, cây bóng mát hoặc cây ăn quả.

Em hãy lựa chọn một đề bài và:

a) Viết mở bài theo kiểu gián tiếp.

b) Viết một đoạn văn tả một bộ phận của cây hoặc của đồ vật.

Trả lời:

(Đề 1)

a) Gia đình tôi sắp chuyển đến nhà mới. Chủ nhật vừa rồi cả nhà tôi đã cùng nhau thu dọn đồ đạc, chuẩn bị cho việc chuyển đồ sang nhà mới. Lúc phụ mẹ dọn lại căn phòng nhỏ ở sau nhà bếp - Căn phòng được sử dụng làm nhà kho - tôi đã tìm lại được rất nhiều bạn cũ của mình, đó là bộ đồ nấu ăn bằng nhựa với những món đồ nhỏ xinh, còn có một con gấu bông cũ kĩ, đã rơi mất đi một mắt, và cả một chiếc cặp nhỏ xinh cũng đã cũ. Chiếc cặp đó tôi đã dùng để kẹp tóc mỗi khi đi học.

b) Chiếc cặp đã cũ sờn nhưng khi mang ra lau chùi tôi lại cảm thấy nó vẫn còn vừa mắt lắm. Chiếc cặp vừa có quai xách, lại có cả dây đeo. Dây đeo cặp được làm bằng một loại vải mềm, đường chỉ được may rất khéo và chắc chắn. Ở hai đầu dây đeo có gắn hai cái móc bằng kim loại. Đặc biệt là hai cái móc ấy được làm bằng một thứ kim loại tốt nên chúng vẫn còn sáng bóng như mới. Nút bấm của chiếc cặp vẫn còn nhạy lắm.

(Đề 2)

Nhà em ở huyện Bình Chánh, ngoại thành thành phố. Nơi đây không nhộn nhịp và ồn ào như trong trung tâm thành phố vì mức độ phát triển còn chưa cao. Gần nhà em có quán nước của bà Năm. Trước quán bà Năm có một cây trứng cá đã có từ lâu rồi, thân rất to, tỏa bóng mát rượi cả một khoảng sân.

Hãy nhìn những quả trứng cá mà xem! Trông chúng mới xinh và ngon lành làm sao! Trái lớn nhất cũng chỉ to cỡ chừng đầu ngón tay giữa của người lớn, trải nhỏ thì chỉ bằng đầu ngón tay út. Da trái chín có màu đỏ, láng mịn, mọc lấp ló dưới kẽ lá xanh trông như những chiếc bóng đèn nhỏ xíu. Trái xanh thì da màu xanh nuột, nằm lẫn vào kẽ lá. Ruột trái chín có lấm tấm vàng như trứng cá - Có lẽ cũng vì thế mà chúng có tên là trứng cá chàng? Bỏ một trái trứng cá vào miệng, chỉ cần cắn nhẹ, ta sẽ cảm thấy một mùi thơm dịu, nhẹ thoảng qua và cảm thấy độ ngọt của nó cũng chỉ thanh thanh chứ không phải ngọt sắc.

Vậy mà quả trứng cá vẫn là thứ trái làm mê li lũ trẻ chúng tôi và là cũng loại quả được chúng tôi yêu thích mỗi khi chơi trò mua bán, nấu nướng.