Tuần 14 (trang 95 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)
1, Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng bắt đầu bằng x hoặc s
Cái Mỹ có một anh lính trông mới đẹp làm sao. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh..... được làm bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ ở phiên chợ huyện ngày hôm qua. Lũ trẻ trong..... xúm..... lại, đứa nào cũng muốn được sờ, cầm vào cái áo màu..... lá cây, cái mũ có ngôi..... , khẩu..... đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh lính nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa sờ và cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: "..... nhỉ? " Cứ như là nó..... để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Trời vẫn còn đang..... phất mưa. Đường vào làng đã nhão nhoét. ..... dính vào đế dép, ..... chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt..... lên tiếng khóc, nhưng nghĩ tới chuyện còn..... nhiều người còn đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi tiếp. Ngôi nhà ấy, vào những ngày cuối năm, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua..... tam cấp là lên đến một cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi ở đó, ..... từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, ..... bổng tôi qua các..... thềm.
Trả lời:
a) Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
Cái Mỹ có một anh lính mới đẹp làm sao. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xắn được làm bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ ở phiên chợ huyện ngày hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa nào cũng muốn được sờ, cầm vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh lính nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa sờ và cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: "xinh nhỉ? " Cứ như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Trời vẫn còn đang lất phất mưa. Đường vào đã làng nhão nhoét. Đất dính vào đế dép, nhấc chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt bật lên tiếng khóc, nhưng nghĩ tới chuyện còn rất nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi tiếp. Ngôi nhà ấy, vào những ngày cuối năm, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua bậc tam cấp là lên đến một cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi ở đó, lật từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, nhấc bổng tôi qua các bậc thềm.
2, Tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng x hoặc s.M: sung sướng, xấu,.............
b) Chứa tiếng có vần ât hoặc âc.M: lấc láo, chân thật,...................
Trả lời:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng x hoặc s.M: xấu, siêng năng, sung sướng, sáng sủa, sảng khoái, xum xuê, xanh biếc, xấu hổ, xa xôi...
b) Chứa tiếng có vần ât hoặc âc.M: bật lửa, lật đật, vất vả, lấc láo, chân thật, xấc xược, lất phất,...
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
1, Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu được in đậm sau đây:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.
b) Trước giờ học, chúng em vẫn thường rủ nhau ôn bài cũ.
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.
Trả lời:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất vẫn là bác cần trục: Ai hăng hái nhất và khỏe nhất ở bến cảng?
b) Trước giờ học, chúng em vẫn thường rủ nhau ôn bài cũ: Trước giờ học, các em thường làm gì?
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui: Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay chơi thả diều ngoài chân đê: Bọn trẻ trong xóm hay chơi thả diều ở đâu?
2, Đặt câu hỏi với từ sau: thế nào, vì sao, bao giờ, ai, cái gì, làm gì, ở đâu.
Trả lời:
ai: Ai hát hay nhất lớp? / Ai học tốt nhất lớp?
cái gì: Cái gì dùng để lau bảng? / Cái gì để ngồi?
làm gì: Hôm nay, bạn đã làm gì ở trường? / Mỗi tối, trước khi đi ngủ bạn thường làm gì?
thế nào: Tinh hình học tập của bạn dạo này thế nào?
vì sao: Vì sao hôm nay bạn đi học muộn vậy? / Vì sao bạn không làm bài tập ở nhà?
bao giờ: Bao giờ ba đi công tác về hở mẹ? / Bao giờ ông nội lên thăm nhà ta?
ở đâu: Nhà hàng ở đâu? / Nhà thi đấu Thành phố ở đâu?
3, Tìm những từ nghi vấn trong các câu hỏi sau đây (bằng cách gạch dưới những từ này):
a) Có phải chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung à?
Trả lời:
a) Có phải chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất đã trở thành chú Đất Nung à?
4, Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn mới tìm được, đặt một câu hỏi.
Trả lời:
a) Có phải hôm thứ hai bạn phải đợi tôi rất lâu không?
Có phải bạn Hoa học rất giỏi không?
b) Bạn Hải hay giúp đỡ bạn bè phải không?
c) Bút bi của cậu hết mực rồi à?
5, Trong các câu sau đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được sử dụng dấu chấm hỏi? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Bạn có thích chơi thả diều không?Tôi không biết bạn có thích chơi thả diều không?
Hãy cho biết bạn thích chơi trò chơi nào nhất?
Ai dạy bạn làm đèn ông sao vậy?
Thử xem ai khéo tay hơn nào?
Trả lời:
x Tôi không biết bạn có thích chơi thả diều không?
x Hãy cho biết bạn thích chơi trò chơi nào nhất?
x Thử xem ai khéo tay hơn nào?
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I - Nhận xét
1, Đoạn văn sau miêu tả về những sự vật nào?
Trước mặt tôi, một cây sồi cao lớn toàn thân đã phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, như để tôn lên màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của những cây cơm nguội. Một làn gió rì rào đưa đến, những chiếc lá rung lên trong híp gió như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo dòng nước để đến cạnh cây sòi. Nước chảy róc rách, lúc trườn lên mấy tảng đá trống, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
Sự vật được miêu tả:..........................
Trả lời:
Sự vật được miêu tả:
- cây sòi
- cây cơm nguội
- một lạch nước
2, Viết vào bảng các điều em hình dung được về những sự vật trên theo lời miêu tả:
TT | Tên sự vật | Hình dáng | Màu sắc | Chuyển động | Tiếng động |
1 | cây sòi | cao lớn | lá đỏ chói lọi | lá rập rình lay động giống như những đốm lửa đỏ | |
2 | |||||
3 |
Trả lời:
TT | Tên sự vật | Hình dáng | Màu sắc | Chuyển động | Tiếng động |
1 | cây sòi | cao lớn | lá đỏ chói lọi | lá rập rình lay động giống như những đốm lửa đỏ | |
2 | cây cơm nguội | màu vàng rực rỡ của lá | rập rình lay động giống như những đốm lửa vàng | bập bùng | |
3 | lạch nước | Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây | Róc rách (chảy) |
3, Qua các nét miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào?
Sự vật | Lời miêu tả | Giác quan |
cây cơm nguội | lá màu vàng rực rỡ, rập rình lay động giống như những đốm lửa vàng đỏ bập bùng cháy. | Thị giác (bằng mắt) |
Trả lời:
Sự vật | Lời miêu tả | Giác quan |
cây sòi | cây sòi cao lớn toàn thân phủ được đầy lá đỏ | Thị giác (bằng mắt) |
cây cơm nguội | lá màu vàng rực rỡ, rập rình lay động giống như những đốm lửa màu vàng màu đỏ bập bùng cháy. | Thị giác (bằng mắt) |
lạch nước | nước chảy róc rách, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. | Thính giác (bằng tai), thị giác (bằng mắt) |
II - Luyện tập
1, Tìm các câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung:
Trả lời:
- Đó là một anh chàng vệ sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương bằng vàng và một nàng công chúa có làn da trắng, ngồi trong mái lầu son.
2, Đọc trích đoạn bài thơ Mưa (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 141), viết 1 - 2 câu miêu tả một trong các hình ảnh đó:
Trả lời:
- Em thích nhất là hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười làm mọi người trong nhà giật nảy mình. Em tưởng chừng như sấm vừa từ trên trời cao ghé xuống sân nhà, cất tiếng cười khanh khách.
- Em thích hình ảnh ngọn mồng tơi nhảy múa.
Gió thổi mạnh khiến cây cối ngả nghiêng, ngọn mồng tơi trong vườn sau mẹ trồng sau nhà uốn éo thân mình như đang nhảy múa.
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I - Nhận xét
1, Đọc lại đoạn đối thoại giữa chú bé Đất và ông Hòn Rấm trong truyện Chú Đất Nung (chú ý các câu hỏi của ông Hòn Rấm), và trả lời câu hỏi dưới đây.
Ông Hòn Rấm cười và bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lò lửa kia mà! Chú bé Đất vô cùng ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha mới làm được nhiều việc có ích.
Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có thể sử dụng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không? Chúng được sử dụng để làm gì?
Câu hỏi | Nó có được sử dụng để hỏi về điều chưa biết không? | Nếu không, nó được sử dụng làm gì? |
Sao chú mày nhát thế? | ||
Chứ sao |
Trả lời:
Câu hỏi | Nó có được sử dụng để hỏi về điều chưa biết không? | Nếu không, nó được sử dụng làm gì? |
Sao chú mày nhát thế? | Câu hỏi này không được dùng vào mục đích hỏi điều chưa biết, vì trong câu hỏi đã có ý ngầm khẳng định. | Câu hỏi này sử dụng để chê cu Đất. |
Chứ sao | Câu hỏi này không được dùng với mục đích để hỏi. | Câu hỏi này dùng với mục đích khẳng định. |
2, Ở Nhà văn hóa, trong lúc mọi người đang xem phim, em và bạn say sưa nói chuyện với nhau về bộ phim đang xem. Một bác ngồi bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói bé hơn không? ”. Em hiểu câu hỏi đó có ý nghĩa gì?
Trả lời:
Câu hỏi này được dùng với mục đích để thể hiện sự yêu cầu.
II - Luyện tập
1, Các câu hỏi sau được sử dụng làm gì?
Câu hỏi | Dùng làm gì |
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị đang cười cho đây này. ” | |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi giống như trách móc: “Tại sao cậu lại làm phiền lòng cô giáo như vậy? ” | |
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là vẽ con ngựa à? ” | |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn ở trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có chuyến xe đi miền Đông không? ” |
Trả lời:
Câu hỏi | Dùng làm gì |
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị đang cười cho đây này. ” | Câu hỏi được dùng với mục đích yêu cầu. |
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi giống như trách móc: “Tại sao cậu lại làm phiền lòng cô giáo như vậy? ” | Câu hỏi được dùng đvới ý chê trách. |
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là vẽ con ngựa à? ” | Câu hỏi được dùng với mục đích chê. |
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn ở trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có chuyến xe đi miền Đông không? ” | Câu hỏi được dùng với mục đích nhờ cậy giúp đỡ. |
2, Câu phù hợp với những tình huống cho dưới đây:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú lắng nghe cô hiệu trưởng nói thì có một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để trả lời bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Câu hỏi để yêu cầu: ...............................................
b) Đến nhà một người bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy sử dụng hình thức câu hỏi để khen bạn ấy
Câu hỏi tỏ ý khen: ...............................................
c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi cho đến khi về nhà em mới nghĩ ra là đã làm sai. Em có thể tự trách bản thân bằng câu hỏi như thế nào?
Câu hỏi tự trách mình: ...............................................
d) Em và các bạn cùng trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn” Em hãy dùng hình thức câu hỏi đưa ra ý kiến của mình: chơi thả diều cũng rất thú vị.
Câu hỏi để nêu ý kiến: ...............................................
Trả lời:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú lắng nghe cô hiệu trưởng nói thì có một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để trả lời bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Câu hỏi để yêu cầu: Này bạn, bạn có thể chờ đến khi hết giờ sinh hoạt chúng mình sẽ cùng nói chuyện được không?
b) Đến nhà một người bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy sử dụng hình thức câu hỏi để khen bạn ấy
Câu hỏi tỏ ý khen: Chà, sao mà nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp thế?
c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi cho đến khi về nhà em mới nghĩ ra là đã làm sai. Em có thể tự trách bản thân bằng câu hỏi như thế nào?
Câu hỏi tự trách mình: Bài tập dễ vậy mà mình cũng làm sai, sao mà mình lại bất cẩn quá vậy?
d) Em và các bạn cùng trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn” Em hãy dùng hình thức câu hỏi đưa ra ý kiến của mình: chơi thả diều cũng rất thú vị.
Câu hỏi để nêu ý kiến: Nhưng chơi thả diều cũng rất thú vị phải không?
3, Hãy nêu một vài tình huống dùng câu hỏi:
Sử dụng câu hỏi để làm gì? | Dùng trong các tình huống nào? |
a) Để bày tỏ thái độ khen, chê | M: - Em gái em học mẫu giáo mang về một phiếu"Bé ngoan". Em khen bé: "Sao em của chị ngoan thế nhỉ? " |
b) Để khẳng định, phủ định | M: - Hè này em muốn đi học võ. Bạn em bảo: "Học võ làm gì? Học bơi không tốt hơn à? " |
c) Để thể hiện yêu cầu, mong muốn | M: - Em trai em nghịch quá, khiến em không thể tập trung học bài được. Em bảo: "Em ra sân chơi để cho chị học có bài được không? " |
Trả lời:
Sử dụng câu hỏi để làm gì? | Dùng trong các tình huống nào? |
a) Để bày tỏ thái độ khen, chê | M: - Em gái em học mẫu giáo mang về một phiếu"Bé ngoan". Em khen bé: "Sao em gái chị ngoan thế nhỉ? " - Em gái của em bê bát cơm nhưng đã vô ý làm đổ, mẹ em trách: “Sao con sơ ý thế hả? " |
b) Để khẳng định, phủ định | M: - Hè này em muốn đi học võ. Bạn em bảo: "Học võ làm gì? Học bơi không tốt hơn à? " - Em rủ bạn em cuối tuần đến buổi sinh hoạt tại câu lạc bộ “Họa sĩ nhí" em hỏi bạn: ‘‘Bạn rảnh mà, đúng không? ” |
c) Để biểu thị yêu cầu, mong muốn | M: - Em trai em nghịch quá, khiến em không tập trung học bài được. Em bảo: "Em ra sân chơi cho chị học bài có được không? " - Em mượn bạn cuốn sách, em hỏi. “Cho mình mượn cuốn sách được không? |
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I - Nhận xét
1, Đọc bài văn Cái cối tân (Tiếng Việt 4, tập một, trang 143 - 144), trả lời những câu hỏi sau:
a) Bài văn tả cái gì?
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần đó đã nói điểu gì? Cách mở bài, kết bài giống này với các cách mở bài, kết bài nào đã học?
Phần | Từ... đến... | Nói điều gì? | Giống cách mở bài và kết bài nào đã được học |
Mở bài | |||
Kết bài |
c) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- Tả hình dáng:
+ Vành cối, áo cối
+ Hai tai cối
+...........................
- Tả công dụng:
+ Đổ thóc vào cối
+..............................
Trả lời:
a) Bài văn tả cái cối.
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điểu gì? Cách mở bài, kết bài này giống với những cách mở bài, kết bài nào đã được học?
Phần | Từ... đến... | Nói điều gì? | Giống cách mở bài, kết bài nào đã học |
Mở bài | từ Cái cối xinh xinh đến nhà trống. | Nói về sự xuất hiện của cái cối. | Giống cách mở bài trực tiếp. |
Kết bài | từ Cái cối xay cũng như đến từng bước anh đi.... | Nói về tình cảm thân thiết giữa các loại đồ vật trong nhà. | Giống như cách kết bài mở rộng |
c) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- Tả hình dáng:
+ Vành cối, áo cối
+ Hai tai cối
+ Hàm răng cối
+ dăm cối, cần cối
+ cái chốt
+ cái dây thừng
⇒ Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ ngoài vào trong, từ bộ phận lớn cho đến bộ phận nhỏ, từ phần chính cho đến phần phụ.
- Tả công dụng:
+ Đổ thóc vào cối
+ xung quanh cối.
+ vành cối
+ tiếng cối phát ra khi xay
⇒ Tả công dụng là sử dụng để xay lúa, sau đó là nói lên niềm vui của tiếng cối xay lúa.
2, Theo em, khi tả một loại đồ vật, ta cần tả những gì?
Trả lời:
Khi tả một loại đồ vật nào đó, trước hết, nên tả bao quát toàn bộ đồ vật đó, sau đó tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp với thể hiện tình cảm với đồ vật được tả.
II - Luyện tập
Đọc phần thân bài của bài văn tả chiếc trống trường (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 145), thực hiện những yêu cầu dưới đây:
a) Viết câu văn tả bao quát về cái trống:
b) Viết tên những bộ phận của cái trống trống được miêu tả
c) Các từ ngữ tả âm thanh, hình dáng của cái trống:
Viết thêm phần mở bài
Viết thêm phần kết bài
Trả lời:
a) Viết câu văn tả bao quát cái trống trường: Anh chàng trống này hình dáng tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chê ngồi trên một cái giá gỗ kê được đặt ở trước phòng bảo vệ.
b) Viết tên các bộ phận của cái trống trống được miêu tả: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu.
c) Các từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của cái trống: - Hình dáng: Tròn như cái chum, mình trống được ghép bằng từ các mảnh gỗ dầu, ngang lưng có quấn hai vành đai to như rắn cạp nong, trông rất hùng dũng; Hai đầu trống được bịt kín bằng da trâu luộc kĩ, căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tiếng Ồm Ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng báo hiệu giờ vào lớp, nhịp khắc “Cắc, tùng! Cắc, tùng! ” cho học sinh tập thể dục, “xả hơi” một hồi dài là học sinh dược nghỉ.
+ Viết thêm phần mở bài: - Trực tiếp: Ở trường em có một vật mà bạn học sinh nào cũng rất yêu quý, đó là chiếc trống trường.
- Gián tiếp: Có lẽ mai này khi đã trưởng thành, rời xa mái trường, mang theo trong trái tim em là những kỉ niệm thân thương, mang theo những hồi trống trường gắn liền với tuổi thơ.
+ Viết thêm phần kết bài: - Mở rộng: Tôi biết, ngoài tôi ra còn có những người bạn khác cùng trang lứa với tôi, hay những thế hệ học trò đi trước tôi thậm chí là sau tôi cũng đều sẽ không thể quên được chiếc trống trường, không bao giờ quên được hình dáng thân thương và những âm thanh quen thuộc của nó nữa.
- Không mở rộng: Thế là hết một ngày đi học, chúng tôi tạm biệt mái trường và tạm biệt anh trống để ra về.
Bài trước: Tuần 13 (trang 89 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1) Bài tiếp: Tuần 15 (trang 105 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)