Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 2 (trang 10 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 2 (trang 10 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

1) Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu chuyện sau:

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một cụ bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát.... (sau/xau), bà trở lại và hỏi một ông ngồi ở đầu hàng ghế.... (rằng/rằn):

- Thưa ông! Phải.... (chăng/chăn) lúc ra ngoài tôi đã vô ý giẫm vào chân ông?

- Vâng, nhưng.... (sin/xin) bà đừng.... (băn khoăn/băn khoăng), tôi không.... (sao/xao)!

- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để.... (sem/xem) tôi đã tìm đúng hàng ghế của mình chưa.

Trả lời:

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một cụ bà đứng dậy len qua hàng ghế để ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi một ông đang ngồi ở đầu hàng ghế rằng:

- Thưa ông! Phải chăng lúc ra ngoài tôi đã vô ý giẫm vào chân ông?

- Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao!

- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi đã tìm đúng hàng ghế của mình chưa.

2) Giải câu đố:

a) Để nguyên - tên một loài chim

Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.

Là chữ..... và chữ .....

b) Để nguyên - vằng vặc trời đêm

Thêm sắc - màu phấn cùng em đến trường

Là chữ..... và chữ .....

Trả lời:

a) sáo; sao

b) trăng; trắng

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

1) Tìm các từ ngữ:

a) Thể hiện tấm lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại.

M : lòng thương người,.....................

b) Trái nghĩa với yêu thương hoặc nhân hậu

M: độc ác,.....................

c) Thể hiện tinh thần yêu thương đùm bọc giúp đỡ đồng loại.

M: cưu mang,.....................

d) Trái nghĩa với giúp đỡ hoặc đùm bọc

M: ức hiếp,.....................

Trả lời:

a)M : lòng thương người, thương yêu, thương xót tha thứ, lòng vị tha, tấm lòng nhân ái, bao dung, cảm thông, đồng cảm, yêu quý, độ lượng.

b)M : hung dữ, độc ác, tàn bạo, ác nghiệt, cay độc, dữ dằn, hung ác, dữ tợn, nanh ác, tàn ác.

c)M : bao bọc, bảo vệ, cưu mang, che chắn, che chở, ủng hộ, nâng đỡ, bênh vực, cứu giúp, hỗ trợ, cứu trợ.

d)M : ức hiếp, hiếp đáp, hành hạ, hà hiếp, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.

2) Xếp các từ có tiếng nhân (nhân hiệu, nhân ái, nhân dân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, công nhân, nhân tài) thành hai nhóm:

a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người:

..........................................................

b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:

..........................................................

Trả lời:

a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người là các từ:

công nhân, nhân loại, nhân dân, nhân tài

b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:

nhân ái, nhân đức, nhân hậu, nhân từ

3) Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được ở bài tập 2:

Trả lời:

- Nhân loại trên toàn thế giới này đều yêu thích hòa bình.

- Thầy cô luôn giàu lòng nhân ái với học sinh của mình.

4) Nối câu tục ngữ thích hợp ở bên cột A với lời khuyên/lời chê ở bên cột B:

A B
a) Ở hiền gặp lành 1) Khuyên con người nên sống đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh lớn.
b) Trâu buộc ghét trâu ăn 2) Khuyên con người nên sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ luôn gặp điều tốt.
c)

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

3) Chê những người có tính xấu, hay ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc và may mắn.

Trả lời:

a-2
b-3
c-1

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. Nhận xét

Đọc truyện Bài văn bị điểm không (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 20- 21), điềncâu trả lời vào bảng dưới đây:

Hành động của cậu bé Thứ tự của HĐ Hành động ấy đã nói lên điều gì về cậu bé?
a) Giờ trả bài, làm thinh khi cô giáo hỏi, mãi sau mới trả lời: “Con không có ba. "... ........................
b) Giờ làm bài, không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô giáo. ... M: Cậu bé là người thật thà.
c) Lúc tan học ra về, khóc khi bạn hỏi: “Sao không tả ba của người khác? ” 3 .........................

Trả lời:

Hành động của cậu bé Thứ tự của HĐ Hành động ấy đã nói lên điều gì về cậu bé?
a) Giờ trả bài, làm thinh khi cô giáo hỏi, mãi sau mới trả lời rằng: “Con không có ba. " 2 Cậu bé là người trung thực.
b) Giờ làm bài, không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô giáo. 1 M: Cậu bé là người thật thà.
c) Lúc ra về, khóc khi bạn hỏi: “Sao không tả ba của người khác? ” 3 Tình yêu của cậu bé đối với cha của mình.

II, Luyện tập

Chim Chích và Chim Sể là đôi bạn thân, nhưng tính tình rất khác nhau. Chích rất xởi lởi, hay giúp đỡ bạn. Còn sẻ thì đôi khi bụng dạ hẹp hòi. Sau đây là một số hành động của 2 nhân vật ấy trong câu chuyện Bài học quý. Em hãy điền tên nhân vật (Chích hoặc Sẻ) vào chỗ trống trong mỗi câu và sau đó ghi số thứ tự vào

trước mỗi câu để thành một câu chuyện:

Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê thơm ngon.

Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn số hạt kê đó một mình.

Chích đi kiếm ăn, tìm được những hạt kê thơm ngon ấy.

Khi ăn hết, Sẻ liền quẳng chiếc hộp đi.

Sẻ không muốn chia phần cho Chích cùng ăn.

Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, sau đó đi tìm người bạn thân của mình.

Gió đưa những hạt kê còn sót lại trong hộp bay đi xa.

Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa.

Sẻ ngượng ngùng nhận quà của Chích và tự nhủ rằng: “Chích đã dạy cho mình một bài học quý giá về tình bạn. ”

Trả lời:

1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê thơm ngon.

3. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hết hạt kê một mình.

6. Chích đi kiếm ăn, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.

4. Khi ăn hết, Sẻ liền quẳng chiếc hộp đi.

2. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.

7. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lọi vào một chiếc lá, sau đó đi tìm người bạn thân của mình.

5. Gió đưa những hạt kê còn sót lại trong hộp bay đi xa.

8. Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa.

9. Sẻ ngượng ngùng nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã dạy cho mình một bài học quý về tình bạn. ”

DẤU HAI CHẤM

I. Nhận xét

Trong các câu văn, câu thơ dưới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? Đánh dấu x vào ô thích hợp:

Tác dụng của dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận đứng đằng sau là lời giải thích cho bô phận đứng đằng trước. Báo hiệu bộ phận đứng phía sau là lời nói của nhân vật (dùng để phối hợp với dấu ngoặc kép) Báo hiệu bộ phận đứng phía sau là lời nói của nhân vật (dùng để phối hợp với dấu gạch đầu dòng)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn đến tột cùng, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành". ..... ..... .....
b)

Tôi xòa cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

..... ..... .....
c) Bà thương không muốn bán liền thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về nhà thấy lạ: Sân nhà sao sạch quá... ..... ..........

Trả lời:

Tác dụng của dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận đứng phía sau là lời giải thích cho bô phận đứng phía trước. Báo hiệu bộ phận đứng phía sau là lời nói của nhân vật (dùng để phối hợp với dấu ngoặc kép) Báo hiều bộ phận đứng phía sau là lời nói của nhân vật (dùng để phối hợp với dấu gạch đầu dòng)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn đến tột cùng, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành". x
b)

Tôi xòa cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

x
c) Bà thương không muốn bán bèn thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về nhà thấy lạ: Sân nhà sao sạch quá... x

II. Luyện tập

1)

Trong các câu dưới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?

a) Tôi thở dài:

- Còn đứa bị điểm 0, nó tả thế nào?

Dấu hai chấm thứ nhất...........................

- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô giáo. Hôm trả bài, cô giáo giận lắm. Cô hỏi: "Sao trò không chịu làm bài? "

Dấu hai chấm thứ hai...........................

b) Dưới tầm đôi cánh chú chuồn chuồn bây giờ là rặng tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước đang rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ, dòng sông...

Dấu hai chấm

Trả lời:

a)- Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng để báo hiệu cho bộ phận đứng phía sau là lời nói của nhân vật "tôi".

- Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng để báo hiệu bộ phận đứng phía sau là câu hỏi của cô giáo

b)- Dấu hai chấm có tác dụng để giải thích cho bộ phận đứng phía trước bộ phận đứng phía sau, nó làm rõ cho lời nhận xét các cảnh tuyệt đẹp của đất nước.

2) Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc. Trong đó chỉ có ít nhất 2 lần sử dụng dấu hai chấm:

- Một lần, dấu hai chấm dùng với mục đích giải thích.

- Một lần, dấu hai chấm dùng để trích dẫn lời nhân vật.

Trả lời:

Ngày xưa có một bà cụ nông dân nghèo, nghèo lắm. Một hôm bà ra đồng và bắt được một con ốc màu trông xanh rất đẹp. Thương ốc, bà không nỡ đem bán nên mang về nhà thả vào chum nước. Nhưng rồi từ đó, bà cụ cảm thấy những việc rất kì lạ. Mỗi khi đi làm về, bà đều thấy nhà cửa đã tinh tươm, lợn, gà đã được cho ăn; cỏ trong vườn rau đã được nhổ sạch. Bà quyết tâm tìm xem chuyện gì đang xảy ra. Hôm sau, thay vì đi làm, bà đi được một đoạn rồi quay về. Bà thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc chui ra ngoài. Bà bèn chạy thật nhanh dến ôm chầm lấy nàng tiên và nói: "Con gái ơi, ở lại cùng với ta nhé! "

TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. Nhận xét

Đọc đoạn văn sau và thực hiện theo các yêu cầu:

Chị Nhà Trò đã nhỏ bé lại còn gầy yếu quá, người bự những phấn, trông như mới lột. Chị mặc chiếc áo thâm dài, đôi chỗ có chấm điểm vàng, hai cánh mỏng giống như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như vì cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù nó có khỏe cũng không thể bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn đang khóc.

1) Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:

- Sức vóc: .................................

- Cánh: .................................

- “Trang phục”: .................................

Trả lời:

- Sức vóc: nhỏ bé, gầy yếu

- Cánh: mỏng manh như cánh bướm non

- “Trang phục”: chiếc áo thâm dài, đôi chỗ có chấm điểm vàng.

2) Ngoại hình của chị Nhà Trò cho ta biết:

a, Thân phận của chị như thế nào?

b, Tính cách của chị như thế nào?

Trả lời:

a, Thân phận của chị: tội nghiệp và đáng thương

b, Tính cách của chị: yếu đuối

II. Luyện tập

Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một chú bé liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 24) và trả lời các câu hỏi sau:

a, Tác giả đã chú ý miêu tả các chi tiết nào về ngoại hình của cậu bé?

- Dáng người............

- Hai túi áo............

- Quần............

- Tóc............

- Đôi mắt............

b, Những chi tiết ấy đã nói lên điều gì về chú bé? ( chọn các từ ngữ thích hợp để trả lời: nghịch ngợm, nhanh nhẹn, hiếu động, yếu ớt,... )

Trả lời:

a, - Dáng người gầy;

- Hai túi áo trễ xuống tận đùi;

- Quần ngắn đến đầu gối

- Tóc hớt ngắn

- Đôi mắt sáng và xếch;

b, - Thân hình và trang phục của cậu bé đã cho biết hoàn cảnh sống của cạu bé, đó là sinh ra trong một gia đình nghèo, vất vả.

- Đôi mắt và đôi bắp chân cho biết cậu bé là một người nhanh nhẹn và hiếu động.