Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 1 (trang 2 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 1 (trang 2 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

1) Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

Không thể... ẫn được chị Chấm với bất cứ người nào khác.

Chị ấy có một thân hình... ở nang và rất cân đối.

Hai cánh tay béo... ẳn, chắc... ịch.

Đôi... ông mày chưa tỉa bao giờ, mọc... oà xoà rất tự nhiên, ... àm cho đôi mắt sắc sảo của chị trở nên dịu dàng đi.

b) an hoặc ang:

- Mấy chú ng.... con d.... hàng ng.... lạch bạch đi kiếm mồi.

- Lá bàng đang đỏ ngọn cây,

Sếu gi.... m.... lạnh đang bay ng.... trời.

Trả lời:

a) l hoặc n:

Không thể lẫn được chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị ấy có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày chưa tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị trở nên dịu dàng đi.

b) an hoặc ang:

- Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi

- Lá bàng đang đỏ ngọn cây.

Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.

2) Giải câu đố:

a, Tên một vật có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Muốn tìm đông, tây, nam, bắc

Nhìn mặt tôi, sẽ biết được ngay hướng nào?

Là cái............... ( la bàn)

b, Tên một loài hoa có chứa tiếng có vần ang hoặc an :

Hoa gì trắng xoá núi đồi

Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?

Là hoa............... (hoa ban)

CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Nhận xét

1) Câu tục ngữ sau đây có bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Trả lời:

Có 14 tiếng.

2) Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu:

..... -..... -..... - huyền - bầu

Trả lời:

bờ - âu - bâu - huyền - bầu

3) Tiếng bầu do các bộ phận sau tạo thành:

Trả lời:

Tiếng "bầu" do âm đầu + vần + thanh tạo thành

4) Phân tích các bộ phận tạo thành các tiếng sau đây:

TiếngÂm đầuVầnThanh
ơi ... ... ...
thươngM: th ương ngang
lấy ... ... ...
.........
cùng... ... ...
TiếngÂm đầuVầnThanh
tuy ... ... ...
rằng ... ... ...
khác ... ... ...
giống ... ... ...
nhưng ... ... ...
chung ... ... ...
môt ... ... ...
giàn ... ... ...

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đầy đủ các bộ phận như tiếng bầu:

b) Tiếng không có đầy đủ các bộ phận như tiếng bầu:

Trả lời:

TiếngÂm đầuVầnThanh
ơi ơi ngang
thươngth ương ngang
lấy l ây sắc
b i sắc
cùng c ung huyền
TiếngÂm đầuVầnThanh
tuy t uy ngang
rằng r ăng huyền
khác kh ac sắc
giống gi ông sắc
nhưng nh ưng ngang
chung ch ung ngang
môt m ôt nặng
giàn gi an huyền

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đầy đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương - lấy - bí - cùng - tuy - rằng - khác - giống nhưng - chung - một - giàn.

b) Tiếng không có đầy đủ các bộ phận như tiếng bầu: ơi - chỉ có thanh và vần, không có âm điệu.

II. Luyện tập

1) Ghi kết quả phân tích những bộ phận cấu tạo của mỗi tiếng trong câu tục ngữ sau đây vào bảng:

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

TiếngÂm đầuVầnThanh
nhiễu nh iêu ngã
điều .... .... ....
phủ .... .... ....
lấy ........ ....
giá .... .... ....
gương .... .... ....
trong .... .... ....
một .... .... ....
nước .... .... ....
phải .... .... ....
thương.... .... ....
nhau .... .... ....
cùng .... ........

Trả lời:

TiếngÂm đầuVầnThanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
giá gi a sắc
gương g ương ngang
người ng ươi huyền
trong tr ong ngang
một m ôt nặng
nước n ươc sắc
phải ph ai hỏi
thương th ương ngang
nhau nh au ngang
cùng c ung huyền

2) Giải câu đố sau:

Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Là chữ:

1)......

2)......

Trả lời:

1) sao

2) ao

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

I. Nhận xét

1) Dựa trên câu chuyện Sự tích hổ Ba Bể, hãy trả lời câu hỏi:

a)Câu chuyện có các nhân vật nào? Đánh dấu X vào

Tập làm văn Tuần 1 trang 5,6 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 1
thích hợp.

Chỉ có 1 nhân vật là bà cụ ăn xin.

Chỉ có 3 nhân vật là bà cụ ăn xin và 2 mẹ con bà goá.

Tập làm văn Tuần 1 trang 5,6 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 2
Chỉ có 4 nhân vật là bà cụ ăn xin, 2 mẹ con bà goá và giao long.

Ngoài bốn nhân vật trên, những người dự lễ hội cũng đều là nhân vật.

b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.

M: - Bà cụ đến lễ hội xin ăn nhưng không ai cho.

-……………………………………….

-……………………………………….

c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trả lời:

a) Câu chuyện có những nhân vật nào?

Là cụ già ăn xin, mẹ con bà góa, những người tham dự lễ hội.

b) Nêu những sự việc xảy ra và kết quả của những sự việc ấy.

M: - Bà cụ đến lễ hội xin ăn nhưng không ai cho.

- Hai mẹ con bà nông dân mời bà cụ ăn xin vào nhà, cho bà ăn và ngủ trong nhà.

- Đêm khuya, bà cụ hiện nguyên hình là một con giao long lớn.

- Sáng sớm, trước khi bà rời đi, bà đã cho hai mẹ con bà góa một gói tro và 2 mảnh trấu.

- Nước lụt dâng lên cao, mẹ con bà góa lấy mảnh trấu ra và thả vỏ trấu xuống nước liền hóa thành thuyền. Họ chèo thuyền để đi cứu người.

c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện

- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân ái, luôn giúp đỡ đồng loại: khẳng định người có tình thương, có tấm lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích về sự hình thành của Hồ Ba Bể.

2)

Bài Hồ Ba Bể (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 11) có phải là bài văn kể chuyện không? Tại sao?

Trả lời:

Bài Hồ Ba Bể không phải là một bài văn kể chuyện mà chỉ là một bài văn giới thiệu về nguồn gốc hồ Ba Bể. Vì bài văn này không có các nhân vật cũng không có kể những sự việc xảy ra đối với từng nhân vật, mà chỉ là giới thiệu về độ cao, vị trí, chiều dài.

II. Luyện tập

1) Trên đường đi học về, em gặp một người phụ nữ vừa bế con vừa xách theo nhiều đồ đạc. Em đã xách hộ đồ cho cô ấy một quãng đường. Hãy viết các sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng ở trước lớp).

Trả lời:

Em gặp người phụ nữ ấy khi đang trên đường đi học về.

- Một tay cô ấy bồng một em bé chừng một tuổi, tay kia cô ấy xách một túi xách xem chừng khá nặng.

- Em chạy đến và đề nghị giúp đỡ cô ấy.

- Cô ấy đã đồng ý và tươi cười cảm ơn em.

- Em xách đồ giúp cô ấy đi một chặng đường. Hai cô cháu vừa đi vừa nói chuyện.

- Lúc chia tay cô ấy liên tục cảm ơn và khen em là một đứa bé ngoan.

2) a) Câu chuyện em vừa kể có các nhân vật nào?

b) Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó

Trả lời:

a, Em - người phụ nữ và đứa con của cô ấy.

b, Trong cuộc sống chúng ta cần phải có sự yêu thương và quan tâm giúp đỡ lẫn nhau - đó chính là một nét đẹp của sống đẹp.

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

1) Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ vào bảng:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

TiếngÂm đầuVầnThanh
khôn kh ôn ngang
ngoan .... .... ....
đối .... .... ....
đáp .... .... ....
người .... .... ....
ngoài .... .... ....
........ ....
cùng .... .... ....
một .... .... ....
mẹ .... .... ....
chớ .... .... ....
hoài .... ........
đá .... .... ....
nhau .... .... ....

Trả lời:

TiếngÂm đầuVầnThanh
khôn kh ôn ngang
ngoan ng oan ngang
đối đ ôi sắc
đáp đ ap sắc
người ng ươi huyền
ngoài ng oai huyền
ga huyền
cùng c ung huyền
một m ôt nặng
mẹ m e nặng
chớ ch ơ sắc
hoài h oai huyền
đá đ a sắc
nhau nh au ngang

2) Các tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là:

Trả lời:

ngoài - hoài

3) Ghi lại các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ dưới đây. Cho biết cặp tiếng nào có vần giống nhau không hoàn toàn, cặp tiếng nào có vần giống nhau hoàn toàn:

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh.

- Các cặp tiếng bắt vần với nhau:

- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn:

- Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn:

Trả lời:

- các cặp tiếng bắt vần với nhau là: thoăn - thoắt, loắt - choắt, xinh - xinh, nghênh - nghênh.

- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt- thoắt (vần “oắt”).

- Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh (vần “inh”, "ênh").

4) Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng:

Trả lời:

Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng là: có phần giống nhau không hoàn toàn hoặc hoàn toàn.

5) Giải câu đố:

Bớt đầu thì bé nhất nhà

Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn

Để nguyên, mình lại thon thon

Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường.

Là các chữ.................

Trả lời:

Là các chữ: út, ú, bút.

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I, Nhận xét

1) Ghi tên các nhân vật trong các truyện em mới được học vào nhóm thích hợp:

Tên truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người ........................... M: bà cụ, .....................
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,... ) M Dế mèn,............... .................

Trả lời:

Tên truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người - hai mẹ con bà nông dân, những người tham dự lễ hội
Nhân vật là vật (đồ vật, con vật, cây cối,... )
- Dế mèn, Nhà trò, Bọn nhện - giao long

2) Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật:

a) Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu): .....................

b) Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể): .......................

Trả lời:

a, Nhân vật Dế Mèn được tác giả xây dựng như là một chú dế tốt bụng, khẳng khái, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

b, Nhân hậu và tốt bụng, không ngại cảnh bẩn thỉu, đói rách, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người trong lúc khó khăn.

II, Luyện tập

1) Đọc truyện Ba anh em (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 13 -14), trả lời các câu hỏi dưới đây:

a) Nhân vật trong câu chuyện là những ai?

b) Nối tên nhân vật với tính cách của từng nhân vật theo nhận xét của bà:

1. Ni – ki – ta a. biết giúp đỡ bà, yêu thương chim bồ câu

2. Gô – sa b. chỉ nghĩ tới ham thích riêng

3. Chi – ôm - ca c. láu lỉnh

c) Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của mỗi người cháu không? Tại sao bà có nhận xét như vậy?

Trả lời:

a) Là ba anh em Ni-ki-ta, Go-ra, Chi-ôm-ca và bà

b) 1-b, 2-c, 3-a

c) Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng người cháu. Bởi vì bà đã quan sát rất kĩ những cử chỉ và hành động của các cháu rồi mới đưa ra những lời nhận xét; Ni-ki-ta ăn xong là liền chạy tới - đi - chơi, không giúp đỡ bà dọn bàn, Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để không phải dọn bàn, Chi-ôm-ca giúp bà dọn dẹp bàn còn nhặt những mẩu bánh vụn để cho chim ăn.

2) Cho tình huống sau: Một bạn nhỏ mải chơi đùa, chạy nhảy và lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Em hãy hình dung sự việc trên diễn ra theo một trong 2 hướng sau, viết vắn tắt các sự việc chính:

a) Bạn nhỏ nói trên rấtbiết quan tâm tới người khác................................

b) Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác..........................

Trả lời:

a) Bạn sẽ dừng lại, đỡ em bé ngồi dậy. Nếu em bé đau và khóc bạn nhỏ sẽ dỗ dành em nín và hỏi xem em bé bị đau ở đâu.

b) Bạn nhỏ sẽ tiếp tục chơi đùa. Chạy nhảy và để mặc em bé ngã mà không đỡ em bé dậy.