Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 15 (trang 105 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 15 (trang 105 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

1, Viết tên các loại đồ chơi hoặc trò chơi:

a) Chứa tiếng có bắt đầu bằng ch hoặc tr

- ch:

+ Đồ chơi: M: chong chóng,.................

+ Trò chơi: .............................

- tr:

+ Đồ chơi: M: trống cơm, .......................

+ Trò chơi: ..................................

b) Chứa tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi:

- thanh hỏi:

+ Đồ chơi: M: tàu hỏa, .........................

+ Trò chơi: .............................

- thanh ngã:

+ Đồ chơi: M: ngựa gỗ, ...................

+ Trò chơi:...............................

Trả lời:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

- ch:

+ Đồ chơi: M: chó bông, chong chóng, que chuyền

+ Trò chơi: chơi chuyền, chọi dế.

- tr:

+ Đồ chơi: M: trống ếch, trống cơm, cầu trượt

+ Trò chơi: cầu trượt, trốn tìm, cắm trại,

b) Chứa tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi:

- thanh hỏi:

+ Đồ chơi: M: tàu hỏa, tàu thủy

+ Trò chơi: thả diều, nhảy dây, nhảy ngựa

- thanh ngã:

+ Đồ chơi: M: ngựa gỗ,

+ Trò chơi: bày cỗ, diễn kịch.

2, Miêu tả một trong số các món đồ chơi hoặc trò chơi nói trên:

(Đồ chơi: cách chơi, hình dáng. Trò chơi: Tên trò chơi, cách chơi. )

Trả lời:

Học sinh lựa chọn một món đồ chơi, trò chơi mà mà em yêu thích rồi hoàn thành bài tập. Có thể theo bài dưới đây:

Em rất thích trò chơi cầu trượt. Đi từng bậc thang nhỏ lên đến đỉnh cầu sau đó trượt xuống theo đường máng phẳng và bóng loáng, em có cảm giác giống như mình đang lướt trên mây hay đang cưỡi gió đi đến những miền đất lạ.

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

1, Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh dưới đây:

a,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 1

b,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 2

c,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 3

d,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 4

e,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 5

f,

Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106,107 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 ảnh 6

Trả lời:

a, - Đồ chơi: diều

- Trò chơi: thả diều

b, - Đồ chơi: đèn ông sao, đầu sư tử, đàn

- Trò chơi: múa sư tử (múa lân), rước đèn.

c, - Đồ chơi: bộ xếp hình nhà cửa, dây, búp bê, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: cho búp bê ăn, nhảy dây; lắp ghép mô hình, nấu ăn.

d, - Đồ chơi: bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

- Trò chơi: trò chơi xếp hình, điện tử

e, - Đồ chơi: dây thừng, chả ná (súng cao su) (không nên chơi)

- Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

f, - Đồ chơi: khăn bịt mắt

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2, Tìm thêm từ ngữ chỉ các trò chơi hoặc đồ chơi khác:

- Đồ chơi:..................

- Trò chơi:.................

Trả lời:

- Đồ chơi: xích đu, bàn cờ; búp bê, bóng, bi, máy bay, súng phun nước, kiếm.

- Trò chơi: ngồi xích đu, chơi cờ, đá banh, bắn bi, chơi với búp bê...

3, Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:

a) - Các trò chơi mà các bạn trai thường ưa thích: M: đá bóng, đấu kiếm,.......

- Những trò chơi mà các bạn gái thường thích chơi:

- Những trò chơi mà cả bạn trai lẫn bạn gái đều thích chơi:

b) - Những đồ chơi, trò chơi có ích. Có ích như thế nào?

- Chơi các đồ chơi đó như thế nào thì chúng có hại?

c) Những trò chơi, đồ chơi có hại. Có hại thế nào?

Trả lời:

a) - Các trò chơi mà các bạn trai thường yêu thích: M: đấu kiếm, bắn bi, đá bóng, đấu kiếm, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.

- Những trò chơi mà các bạn gái thường yêu thích: Chơi nấu ăn, nhảy dây, chơi với búp bê, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi mà cả bạn trai lẫn bạn gái đều yêu thích: Thả diều, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, rước đèn, xếp hình.

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn luyện tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi đó như thế nào thì chúng có hại? Chơi nhiều quá, quá sức sẽ khiến mệt mỏi ảnh hưởng đến sức khỏe. Ham chơi quá độ quên cả ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại: Súng phun nước (ướt đồ đạc, quần áo, có tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm người khác bị thương).

4, Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm và thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:

M: say mê

Trả lời:

M: mê, thích, say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, nhiệt tình.

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

1, Đọc bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 150 - 151) và trả lời câu hỏi:

a) chép các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn trên:

M: - Mở bài: Từ đầu đến chiếc xe đạp của chú.

b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp đã được tả theo trình tự như thế nào?

c) Tác giả đã quan sát chiếc xe đạp bằng các giác quan nào?

d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư dành cho chiếc xe?

Lời kể xen lẫn lời tảLời kể nói gì về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe
................. .......................

Trả lời:

a) Chép các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn trên:

M: - Mở bài: Từ đầu đến chiếc xe đạp của chú.

- Thân bài: ở xóm vườn đến chú đưa chân đá ngược ra sau. - Nó đá đó.

- Kết bài: đám con nít cười rộ chiếc xe của mình.

b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp đã được tả theo trình tự nào?

Tả bao quát về bề ngoài của chiếc xe: là chiếc xe đẹp nhất mà không có chiếc nào có thể sánh bằng.

- Các đặc điểm nổi bật:

+ Xe màu vàng bóng, hai cánh vành láng bóng, khi dừng đạp, chiếc xe cứ chạy ro ro thật êm tai.

+ Giữa tay cầm có gắn 2 con bướm bằng thiếc với 2 cánh giữa vàng lấm tấm đỏ, có khi lại cắm một cành hoa.

- Tình cảm của chú Tư dành cho chiếc xe:

+ Bao giờ dừng xe, chú cũng lấy cái giẻ dắt ở dưới yên, lau sạch sẽ rồi mới dắt xe vào nhà, vào tiệm.

+ Chú âu yếm đặt tên cho chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

+ Chú dặn bọn trẻ không được đụng vào chiếc xe.

+ Chủ rất hãnh diện với chiếc xe đạp của mình.

+ Chú gắn lên giữa chiếc tay cầm 2 con bướm bằng thiếc với 2 cái cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.

c) Tác giả đã quan sát chiếc xe đạp bằng các giác quan nào?

- Bằng mắt: thấy: chiếc xe đạp có màu vàng, 2 cái vành láng bóng, giữa tay cầm là 2 con bướm.

- Bằng tai: Khi dừng đạp, xe chạy cứ ro ro thật êm tai.

d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể đã nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư dành cho chiếc xe?

Lời kể xen lẫn lời tảLời kể nói gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
Chú gắn 2 con bướm bằng thiếc với 2 cánh lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa / Bao giờ dừng xe, chú cũng lấy ra cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ, chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt/ chú dặn bọn nhỏ: "Coi thì coi, không được đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây", (chú rất hãnh diện với chiếc xe của mình). Lời kể xen lẫn lời miêu tả như các câu trên nói lên tình cảm của chú Tư dành cho chiếc xe đạp.

2, Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em đã mặc đến lớp ngày hôm nay.

- Mở bài:

- Thân bài:

- Kết bài:

Trả lời:

- Mở bài: Giới thiệu về chiếc áo em đã mặc đến lớp ngày hôm nay: là một chiếc áo sơ mi có màu xanh hòa bình, đó là áo đồng phục của trường em.

- Thân bài:

- Tả chung chung về chiếc áo

+ màu sắc: màu xanh hòa bình.

+ Kiểu dáng: tay ngắn, vừa vặn và rất thoải mái.

+ Chất vải: cô-tông, không có ni lông nên mùa hè mát, mùa đông ấm.

- Tả một số bộ phận nổi bật

+ Cổ áo mềm có may viền bằng những nếp gấp xinh.

+ Tay áo hơi phồng lên, cũng được chạy viền thật khéo.

+ Một bên tay áo có may logo của trường trông rất nổi bật.

+ Phía trước ngực có thêu tên của em cùng tên lớp.

+ Hàng nút màu xanh nho nhỏ, được đơm trông rất chắc chắn.

- Kết bài:

- Em nói lên tình cảm của em với chiếc áo đó

+ Gắn bó thân thiết.

+ Em rất yêu quý, chiếc áo.

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI

I - Nhận xét

1, Tìm câu hỏi trong khổ thơ sau đây. Các từ ngữ nào trong câu hỏi bộc lộ thái độ lễ phép của người con?

- Mẹ ơi, con tuổi gì?

- Tuổi con là tuổi con Ngựa

Ngựa không bao giờ đứng yên một chỗ

Tuổi con là tuổi đi...

- Câu hỏi:......................................

- Các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:..............................

Trả lời:

- Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi con gì?

- Các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép là: tiếng gọi: Mẹ ơi?

2, Em muốn biết sở thích của mọi người trong vui chơi, giải trí, ăn mặc. Hãy đặt câu hỏi phù hợp:

a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em:

b) Với bạn em:

Trả lời:

a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em:

- Thưa cô, cô có thích chơi cầu lông không ạ?

- Thưa cô, những lúc có thời gian rảnh rỗi cô thường làm gì ạ?

b) Với bạn em:

- Bạn có thích xem phim không?

- Bạn có thích chơi thả diều không?

3, Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi các câu hỏi có nội dung như thế nào?

Trả lời:

- Để giữ sự lịch sự, cần tránh hỏi các câu hỏi có nội dung làm người khác phiền lòng.

II - Luyện tập

1, Cách hỏi và trả lời trong mỗi đoạn đối thoại sau đây đã thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của từng nhân vật như thế nào?

a) Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc đã ngả màu xám, da nhăn đã nheo, nhưng vẫn đi lại vẫn nhanh nhẹn... Thầy hỏi:

- Con tên là gì?

Ông Giô-dép liếc mắt sang nhìn Lu-i, có ý bảo con hãy trả lời.

- Thưa thầy, con tên là Lu-i Pa-xtơ ạ.

- Con đã muốn đi học chưa hay vẫn còn thích chơi?

- Thưa thầy, con muốn đi học rồi ạ.

b) Một lần, l-u-ra chạm trán một tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:

- Thằng nhóc tên gì?

- l-u-ra.

- Mày là đội viên hả?

- Phải.

- Sao mày không đeo khăn quàng?

- Vì không thể đeo khăn quàng trước mặt bọn phát xít.

Đoạn a:- Quan hệ giữa 2 nhân vật là: .......................

- Tính cách mỗi nhân vật:

+ Thầy Rơ-nê........................

+ Lu-i Pa-xtơ........................

Đoạn b:- Quan hệ giữa 2 nhân vật là: ........................

- Tính cách mỗi nhân vật:

+ Tên sĩ quan phát xít........................

+ Cậu bé........................

Trả lời:

Đoạn a:- Quan hệ giữa 2 nhân vật là: quan hệ thầy trò

- Tính cách từng nhân vật:

+ Thầy Rơ-nê nhẹ nhàng, ân cần và trìu mến...

Chứng tỏ thầy rất yêu thương học trò của mình.

+ Lu-i Pa-xtơ ngoan ngoãn, lễ phép, chứng tỏ là một đứa con ngoan.

Đoạn b:- Quan hệ giữa 2 nhân vật là: tên cướp nước và em bé yêu nước

- Tính cách của từng nhân vật:

+ Tên sĩ quan phát xít xấc xược, hống hách

+ Cậu bé cứng cỏi và dũng cảm: Câu trả lời trống không của cậu đã chứng tỏ cậu rất căm ghét tên giặc cướp nước.

2, So sánh các câu hỏi trong đoạn văn dưới đây. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có phù hợp hơn các câu hỏi khác không? Tại sao?

Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng cười nói ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi nhìn thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đưòng. Trông dáng vẻ cụ mệt mỏi, cặp mắt để lộ vẻ u sầu.

- Có chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - Một bạn trai hỏi. Đám trẻ tiếp lời, bàn tán xôn xao:

- Chắc là cụ ấy bị ốm?

- Hay cụ bị mất cái gì?

- Chúng mình thử lại hỏi cụ xem đi!

Các em đến chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:

- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ?

Câu các bạn trẻ hỏi cụ già:

- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ?

⇒ Câu hỏi này thế nào?

Các câu hỏi khác:

- Thưa cụ, đã có chuyện gì đã xảy ra với cụ thế ạ?

- Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?

- Thưa cụ, có phải cụ đã đánh mất cái gì không ạ?

⇒ 3 câu hỏi này thế nào?

Trả lời:

Câu các bạn đã hỏi cụ già:

- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ?

⇒ Câu hỏi này là thể hiện sự ân cần, thái độ lịch sự, thể hiện thiện chí và sẵn lòng giúp đỡ.

Các câu hỏi khác:

- Thưa cụ, chuyện gì đã xảy ra với cụ thế ạ?

- Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?

- Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái gì không ạ?

⇒ Một trong ba câu hỏi này không thể hiện sự tế nhị cho lắm vì câu hỏi có phần tò mò vào cuộc sống riêng tư của người khác.

QUAN SÁT ĐỒ VẬT

I. Nhận xét

1, Quan sát một món đồ chơi em thích và chép lại các điều quan sát được (Dựa vào gợi ý ở sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 154):

Trả lời:

Quan sát và cheps lại các điều đã quan sát được về chú gấu bông

Màu lông: màu nâu.

Hình dáng: đứng hơi nghiêng, "quay" mãi ra như muốn mỉm cười một cách thân thiện.

- Đầu: Tròn

- Tai: Tròn và trông be bé xinh xinh

- Hai con mắt: tròn xoe giống như hai hòn bi ve

- Mũi: Tròn

- Miệng: rộng và đang nhoẻn cười

- Chân tay: múp, mập ú, xinh xắn và trông rất đáng yêu.

2, Theo em, khi quan sát đồ vật, cần phải chú ý những gì?

Trả lời:

- Phải chú ý quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý; từ bao quát sau đó mới đến các bộ phận.

- Quan sát bằng các giác quan, mắt, tai.

- Tìm ra các điểm riêng biệt của đồ vật để có thể nhận dạng dễ dàng, phân biệt, đặc biệt là những đồ vật cùng loại.

II. Luyện tập

Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy xây dựng dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn:

Trả lời:

Mở bài: Giới thiệu về chú gấu bông - một trong những món đồ chơi mà em thích.

Thân bài:

Hình dáng: Gấu bông nhỏ, là gấu ngồi dáng người tròn, hai tay nó cầm bình sữa để trước bụng, mặc một bộ quần áo yếm màu xanh.

- Bộ lông: màu vàng sáng, mượt mà

- Hai mắt: sáng và đen, trông giống mắt thật.

- Mũi: màu nâu, nhỏ.

- Cái miệng rộng, đang mỉm cười trông rất vui vẻ.

- Hai hàng lông mày nhỏ xíu làm cho gương mặt xấu trông rất tinh nghịch.

Kết bài: Em rất yêu gấu bông.