Tuần 30 (trang 79 VBT Tiếng Việt 4 Tập 2)
1) Viết tiếng có nghĩa vào bảng:
a) Các tiếng do các âm đầu gi, r, d ghép với vần ở hàng dọc tạo nên:r | d | gi | |
a | M: ra (ra mắt, ra lệnh, ra vào, ), cây rạ, rà soát, rà mìn, rã rời, đói rã | M: da (da trời, da dẻ, giả da), da non, dã dượi, dã man, da thuộc, vâng dạ, dạ dày, dã sử | M: gia (gia đình, tham gia) gia nhập, già, giả danh, gia sư, gia ơn, giá sách, giá cả |
ong | |||
ông | |||
ưa |
v | d | gi | |
a | M: va (va đầu, va chạm, va vấp), vá áo, cây vả, ăn vạ, va vấp, và cơm, vã nên hồ | M: da (da trời, da thịt, giả da); da non, vâng dạ, da thuộc, dã tràng | M: gia (tham gia, gia đình), giả giọng, giã giò, giá đờ |
ong | |||
ông | |||
ưa |
Trả lời:
a) Các tiếng do các âm đầu gi, r, d ghép với vần ở hàng dọc tạo nên:r | d | gi | |
a | M: ra (ra mắt, ra lệnh, ra vào), rã rời, đói rã, rà soát, cây rạ, rà mìn | M: da (da trời, da dẻ, giả da), da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, da thuộc, dạ dày | M: gia (tham gia, gia đình, ), gia nhập, già, giả danh, gia sư, gia ơn, giá sách, giá cả |
ong | rong chơi, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong biển, rong rỏng | lả dong, dong riềng, dong củ, dong dỏng, dòng điện, dòng họ, dõng dạc, dòng nước | giong buồm, gióng trống, giọng lưỡi, giọng hát, gióng giả, giọng điệu |
ông | con rồng, rỗng tuếch, rộng, rồng rắn, rộng lớn, | dông dài, dồng dộc, dông tố | kì giông, giống cây trồng, giống nòi, giống nhau, giống lai, giồng đất |
ưa | cái cưa, rực rỡ, rửa tội, cây rựa, rửa ảnh, rửa ruột | dựa dẫm, dưa cà, dưa món, cây dừa, dưa hấu, cây dứa | đứng giữa, giữa đường, giữa chừng |
v | d | gi | |
a | M: va (va đầu, va chạm, va vấp), va vấp, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ, và cơm, vá áo | M: da (da trời, giả da, da thịt); da thuộc, vâng dạ, dã tràng, da non | M: gia (gia đình, tham gia), giả giọng, giã giò, giá đờ |
ong | vong ân, suy vong, vong hồn, lưu vong, vang vọng, vòng | cây dong, dòng điện, dòng nước, lá dong, dõng dạc | giong buồm, gióng trống, giong lưới, giọng hát, gióng giả, giọng điệu |
ông | cây vông, nói vống, cao vổng, cao vổng, vồng cải | cơn dông, dồng dộc, dông dài | dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giông tố, giống nòi, giống đất |
ưa | vừa, vữa, vựa lúa, vựa dưa, đánh vữa | cây dừa, dưa cà, dưa hấu, trái dũa, dựa dẫm, dưa món | đứng giữa, giữa đường, giữa chừng |
2) Điền các tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ chấm sau đây:
a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:
– Hồ nước ngọt lớn nhất thế……. là hồ Thượng ở giữa Mĩ và Ca-na-đa. Nó………… hơn 80 000 ki-lô-mét vuông.
– Trung Quốc là một đất nước có biên…… chung với nhiều nước nhất – 13 nước. Biên…….. của nước này……… 23 840 ki-lô-mét.
b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:
– Ở Thư………. Quốc gia Luân Đôn ngày nay vẫn còn lưu………. một cuốn sách nặng trên 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa được làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng được làm bằng……………
– Gần ba phần tư trái đất được bao phủ bởi biển. Thái Bình Dương là đại……. lớn nhất và bao phủ gần nửa thế …….
Trả lời:
a)
- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Mĩ và Ca-na-đa. Nó rộng hơn 80 000 ki-lô-mét vuông.
- Trung Quốc là một đất nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.
b)
- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn ngày nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng trên 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa được làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng được làm bằng vàng.
- Gần ba phần tư trái đất được bao phủ bởi biển. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
1) Tìm các từ ngữ có liên quan tới hoạt động du lịch và điển vào bảng dưới đây.
a) Đồ dùng cần dùng trong chuyến du lịch.
b) Phương tiện giao thông và các sự vật có liên quan tới phương tiện giao thông.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
d) Địa điểm tham quan du lịch.
Trả lời:
a) Đồ dùng cần trong các chuyến du lịch.
- giày thể thao; mũ; quần áo bơi; va li; cần câu; lều trại; đồ ăn; máy nghe nhạc; đèn pin; nước uống...
b) Phương tiện giao thông và các sự vật có liên quan tới phương tiện giao thông.
-ô tô; máy bay; xe buýt; nhà ga; bến xe; xe đạp; tàu thủy; bến tàu; tàu hỏa; xe xích lô; vé tàu; đường sắt; sân bay; vé xe...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
- nhà nghỉ; phòng nghỉ công ti du lịch; tuyến du lịch; khách sạn; hướng dẫn viên; tua du lịch
d) Địa điểm tham quan du lịch.
- thác nước; núi; sông; đền; chùa; di tích lịch sử; phố cổ; bãi biển; công viên; bảo tàng; nhà lưu niệm
2) Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động thám hiểm và điền vào bảng dưới đây:
a) Đồ dùng cần dùng trong các cuộc thám hiểm.
b) Những khó khăn và nguy hiểm cần vượt qua.
c) Các đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.
Trả lời:
a) Đồ dùng cần dùng trong cuộc thám hiểm.
- quần áo; đồ ăn; nước uống; la bàn; lều trại; đèn pin; thiết bị an toàn; bật lửa; vũ khí
b) Những khó khăn và nguy hiểm cần vượt qua.
- rừng rậm; sa mạc; mùa gió; tuyết; thú dữ; núi cao; vực sâu; cái đói; cái khát; sự cô đơn; sóng thần; bão
c) Các đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.
- nhanh nhẹn; sáng tạo; ưa mạo hiểm; tò mò; ham hiểu biết; kiên trì; dũng cảm; thông minh; hiếu kì; không ngại khổ; can đảm; táo bạo; không ngại khó
3) Viết một đoạn văn nói về các hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số các từ ngữ mà em vừa mới tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2
Trả lời:
Ngày càng có rất đông khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chúng ta. Họ đi thànhtừng nhóm nhỏ hay từng đoàn, cũng có khi chỉ đi lẻ 1 người, 2 người. Bảo tàng, đền, chùa, nhà lưu niệm, là các địa điểm mà du khách ghé thăm nhiều nhất. Trên đường phố, rất dễ bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu các địa điểm du lịch Việt Nam, hiện nay ngày càng có nhiều công ty du lịch mở hàng loạt các tua du lịch hấp dẫn du khách.
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
1) Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới các từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả:
Đàn ngan mới nở
Những con ngan nhỏ mới nở được 3 hôm thân hình chỉ to hơn cái trứng một tí.
Chúng có bộ lông vàng óng mượt. Một màu vàng thật đẹp và đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất vẫn là đôi mắt và cái mỏ. Đôi mắt chỉ bé bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại long lanh như có nước, làm hoạt động của hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ có màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay của một đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm giống như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu bé bé xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí có màu đỏ hồng.
Ghi lại các câu miêu tả mà em cho là hay:
Trả lời:
- Đôi mắt chỉ bé bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại long lanh như có nước, làm hoạt động của hai con ngươi bóng mỡ.
- Một cái mỏ có màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay của đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm giống như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước.
2) Quan sát và miêu tả những đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm sau đó ghi lại:
Trả lời:
- Bộ lông màu vàng có khoang trắng
- Cái đầu: tròn
- Hai tai: nhỏ xíu và luôn dựng thẳng đứng
- Đôi mắt: sáng, trong như hòn bi ve
- Bộ ria: lúc nào cũng vểnh lên
- Bốn chân: nhỏ, thon, mềm mại
- Cái đuôi: dài
3) Quan sát miêu tả những hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên:
Trả lời:
- Bước đi: nhẹ nhàng, khoan thai
- Rình chuột: khẽ khàng, rón rén
- Vồ chuột: bất ngờ, nhanh, mạnh, chính xác
- Đùa giỡn: cọ mình vào chủ
- Sưởi nắng: nằm phơi mình ngoài sân sưởi nắng
- Leo trèo: đôi khi buồn chân, con mèo lại chạy thật nhanh rồi trèo lên cây dừa trước sân, cào cào vào thân cây.
CÂU CẢM
1) Chuyển các câu kể sau đây thành câu cảm:
Câu kể | Câu cảm |
a) Con mèo này bắt chuột giỏi. | M: A! Con mèo này bắt chuột giỏi quá! |
b) Trời rét. | |
c) Bạn Ngân chăm chỉ. | |
d) Bạn Giang học giỏi. |
Trả lời:
Câu kể | Câu cảm |
a) Con mèo này bắt chuột giỏi. | M: A! Con mèo này bắt chuột giỏi quá! |
b) Trời rét. | Ôi, trời rét quá đi! Chà, trời rét thật đấy! |
c) Bạn Ngân chăm chỉ. | Bạn Ngân học hành chăm chỉ quá! |
d) Bạn Giang học giỏi. | Chà, bạn Giang học giỏi thế! |
2) Đặt câu cảm cho các tình huống dưới đây:
a) Cô giáo ra đề một bài toán khó, trong lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục.
b) Vào dịp sinh nhật của em, có một người bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên đến chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên và vui mừng.
Trả lời:
a) - Ôi! Cậu giỏi quá!
- Thật là tuyệt!
- Bạn siêu quá!
b) - Ôi, thật là bất ngờ, bạn vẫn còn nhớ ngày sinh nhật của mình, thật cảm động quá!
- Trời, mình cảm động đến chết mất!
3) Mỗi câu cảm dưới đây bộc lộ cảm xúc gì?
Câu cảm | Biểu lộ cảm xúc |
a) Ôi, bạn Nam đến kìa! | |
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! | |
c) Trời, thật là kinh khủng! |
Trả lời:
Câu cảm | Biểu lộ cảm xúc |
a) Ôi, bạn Nam đến kìa! | Biểu lộ cảm xúc vui mừng |
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! | Biểu lộ cảm xúc thán phục |
c) Trời, thật là kinh khủng! | Biểu lộ cảm xúc ghê sợ |
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
1) Em cùng mẹ đến nhà họ hàng ở tỉnh khác chơi và ở lại đó trong vài ngày. Mẹ em bảo: “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu sau đây:
Địa chỉ Họ tên chủ hộ
............................ ..........................
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số.... phường, xã.... quận, huyện.... Thành phố, tỉnh..........
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
1. Họ và tên: ......................................
2. Sinh ngày: ......................................
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: ......................................
4. CMND số: ......................................
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày...................................... đến ngày......................................
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: ......................................
7. Lí do: ......................................
8. Quan hệ với chủ hộ: ......................................
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: ......................................
10. Ngày.... tháng.... năm....
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
(Kí, ghi rõ họ, tên) (Hoặc người trình báo)
KhanhTrả lời:
Địa chỉ Họ tên chủ hộ
90 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 90 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
1. Họ và tên: Lê Ngọc Phương An
2. Sinh ngày: 10-02-1980
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên Trường Tiểu học Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
4. CMND số: 028502654
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 15/05/2010 đến ngày 20/05/2010
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: A_9/20 Nguyễn Cửu Phú xã Tân Kiên - huyện Bình Chánh
7. Lí do: Thăm người thân
8. Quan hệ với chủ hộ: Em gái
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo: Trần Lê Phương Nga (6 tuổi)
10. Ngày 19 tháng 05 năm 2010
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
(Kí, ghi rõ họ, tên) (Hoặc người trình báo)
Khanh
Lê Ngọc Phương An
2) Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: “Con có biết vì sao mình phải khai háo tạm trú, tạm vắng không? " Em trả lời mẹ thế nào?
Trả lời:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương có thể nắm được những người ở nơi khác mới đến hoặc người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước dựa vào đó để căn cứ điều tra, xem xét.
Bài trước: Tuần 29 (trang 68, 69 VBT Tiếng Việt 4 Tập 2) Bài tiếp: Tuần 31 (trang 85 VBT Tiếng Việt 4 Tập 2)