Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 > Tuần 18 (trang 132 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Tuần 18 (trang 132 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1)

Ghi vào bảng tổng kết những bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Tiếng sáo diều Có chí thì nên :

Tên bàiTác giảNội dung chínhNhân vật

Trả lời:

Tên bàiTác giảNội dung chínhNhân vật
Ông Trạng thả diềuTrinh ĐườngỒng Trạng Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình nhà nghèo nhưng rất hiếu học.Nguyễn Hiền
"Vua tàu thủy" Bạch Thái BưởiTừ điển nhân vật lịch sử Việt NamBạch Thải Bưởi từ hai bàn tay trắng đã tạo dựng nghiệp lớn nhờ chí lớn.Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứngXuân YếnLê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện vẽ tranh đã trở thành một danh họa vĩ đại.Lê-ô-nác-đô đa Vin-Xi
Người tìm đường lên các vì saoLê Nguyên Long - Phạm Ngọc ToànXi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ từ thuở bé của mình, đã tìm đường lên được những vì sao.Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốtTruyện đọc 1 (1995)Cao Bá Quát nhờ kiên trì luyện viết chữ đẹp, đã nổi danh là một người văn hay chữ tốt.Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (phần 1-2)Nguyễn KiênChú Đất Nung nung mình trong lửa đã trở thành một người mạnh mẽ và có ích. Còn hai người bột yếu ớt suýt bị tan ra khi gặp nước.Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống”A-lếch-xâyTôn-xtôiChú người gỗ Bu-ra-ti-nô dũng cảm và thông minh đã tìm được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ “hai kẻ độc ác".Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 và 2)Phơ-bơThế giới diệu kì trong con mắt trẻ thơ, được trẻ em nhìn nhận và giải quyết theo cách rất khác người lớn.Công chúa nhỏ

1, Đặt câu với các từ ngữ thích hợp để nhận xét về những nhân vật em đã biết qua các bài tập (M: Nguyễn Hiền rất có chí. ):

a) Nguyễn Hiền

b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

c) Xi-ôn-cốp-xki

d) Cao Bá Quát

e) Bạch Thái Bưởi

Trả lời:

a) - Từ nhỏ, Nguyễn Hiền đã nổi tiếng là một người thông minh và có trí nhớ lạ thường.

b) - Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi đã trở thành một danh họa kiệt xuất nhờ kiên trì khổ luyện.

c) - Xi-ôn-côp-xki là người tài giỏi, kiên trì và có nghị lực cao cả hiếm thấy.

d) - Nhờ kiên trì và có quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã khổ luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.

e) - Bạch Thái Bưởi là một con người có chí lớn, trải qua nhiều lần thất bại nhưng vẫn không nản lòng.

2, Tìm và viết ra các thành ngữ, tục ngữ để khuyên nhủ hoặc khuyến khích bạn phù hợp với từng tình huống dưới đây:

Tình huống Thành ngữ (hoặc tục ngữ)
a) Bạn có quyết tâm học tập và rèn luyện cao
b) Bạn em nản lòng mỗi khi gặp khó khăn
c) Bạn em dễ thay đổi ý kiến theo người khác

Trả lời:

Tình huống Thành ngữ (hoặc tục ngữ)
a) Bạn có quyết tâm học tập và rèn luyện cao

- Có chí thì nên

- Có công mài sắt, có ngày nên kim

- Người có chí thì nên

b) Bạn em nản lòng mỗi khi gặp khó khăn

- Thất bại là mẹ thành công

- Thua keo này ta bày keo khác

- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

c) Bạn em dễ thay đổi ý kiến theo người khác

- Hãy lo bền chỉ câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai

- Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi

Cho đề tập làm văn dưới đây: “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em hãy viết:

a) Phần mở bài theo cách gián tiếp:

b) Phần kết bài theo cách mở rộng:

Trả lời:

a) Phần mở bài theo cách gián tiếp:

Từ xưa tới nay, nước ta đã nổi tiếng là xứ sở với những nhân vật tài ba kiệt xuất, trong đó không thể không nói đến một vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nức tiếng nước Nam. Nguyễn Hiền không chỉ nổi tiếng vì thi đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi mà ông còn nổi tiếng là người có chí lớn, vượt qua hoàn cảnh nghèo khó để vươn lên. Câu chuyện này xảy ra vào đời vua Trần Thái Tông.

b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng:

Câu chuyện về Trạng nguyên nhỏ tuổi đã làm em vô cùng khâm phục tài năng và ý chí của Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền cũng chính là tấm gương sáng để minh chứng cho câu nói “Có công mài sắt, có ngày nên kim. ”

1, Viết một đoạn văn ngắn nói về nội dung bài thơ Đôi que đan (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 175 -176):

Trả lời:

Bé tập đan theo chị - Từ hai bàn tay hai chị em đã đan thành chiếc mũ cho bé, chiếc khăn cho bà, áo cho mẹ, cho cha lần lượt hiện ra.

2, Nhớ và viết lại một khổ thơ em yêu thích:

Trả lời:

Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho cha

Từ đôi que nhỏ

Từ tay chị nữa

Dần dần hiện ra

1, Tìm động từ, tính từ, danh từ trong các câu văn dưới đây:

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé dân tộc Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá mặc quần áo sặc sỡ, cổ đeo móng hổ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

- Danh từ: Buổi chiều, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, quần áo, sân, Phù Lá, Hmông, Tu Dí.

- Động từ: Chơi đùa, dừng lại, đeo

- Tính từ: Vàng hoe, nhỏ, sặc sỡ

2, Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã được in đậm:

- Buổi chiều, xe dừng lại tại một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

- Những em bé dân tộc Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá mặc quần áo sặc sỡ, cổ đeo móng hổ, đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

- Buổi chiều, xe dừng lại tại một thị trấn nhỏ. ⇒ Buổi chiều xe làm gì?

- Nắng phố huyện vàng hoe. ⇒ Nắng phố huyện như thế nào?

- Những em bé dân tộc Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá mặc quần áo sặc sỡ, cổ đeo móng hổ, đang chơi đùa trước sân. ⇒ Ai đang chơi đùa trước sân?

Cho đề tập làm văn sau: “Tả một món đồ dùng học tập của em. ”

a) Hãy quan sát món đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

b) Hãy viết:

- Phần mở bài theo cách gián tiếp

- Phần kết bài theo cách mở rộng

Trả lời:

a,

Mở bài: Giới thiệu về chiếc hộp bút.

Thân bài: Chất liệu được làm bằng sắt và được mạ ngoài bởi một lớp mỏng màu xanh rất đẹp.

- Hình dáng: hình chữ nhật xinh xắn.

- Hình cỡ: chừng 18 x 6 x 2 (cm).

- Chiếc hộp có 2 ngăn: ngăn trên em để thước và bút, ngăn dưới em để com pa, tẩy …

b,

- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó với em trong suốt quãng đời học sinh. Trong những món đồ dùng học tập này em quý nhất là chiếc hộp bút bởi vì đó là vật dụng đã gắn bó với em từ khi em mới cắp sách đến trường. Không những vậy, nó còn là món quà của mẹ đã tặng em nhân sinh nhật em.

- Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Chiếc hộp bút đã gắn bó với em mỗi ngày đến trường như một người bạn thân thiết. Vì em đã dùng nó từ rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em vẫn sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận ngay cả khi không còn dùng nó, để lưu giữ kỉ niệm tuổi thơ của mình.

I, Đọc bài Về thăm bà (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 177). Dựa vào nội dung bài đọc, hãy ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:

1, Các chi tiết liệt kê trong dòng nào đã cho thấy bà của Thanh đã già?

Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Trả lời:

X. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

2, Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ những chi tiết nói lên tình cảm của bà dành cho Thanh?

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu đi vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt và nghỉ ngơi.

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương

Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương và che chở cho cháu

Trả lời:

X. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu đi vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt và nghỉ ngơi.

3, Thanh có cảm giác như thế nào khi được trở về ngôi nhà của bà?

Có cảm giác bình yên, thong thả

Có cảm giác được bà che chở

Có cảm giác bình yên, thong thả và được bà che chở

Trả lời:

X. Có cảm giác bình yên, thong thả và được bà che chở

4, Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?

Vì Thanh luôn yêu mến và tin cậy bà.

Vì Thanh là khách của bà, được bà yêu thương, chăm sóc.

Vì Thanh sống với bà từ bé, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà yêu thương, chăm sóc.

Trả lời:

X. Vì Thanh sống với bà từ bé, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà yêu thương, chăm sóc.

II, Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước câu có ý trả lời đúng:

1, Tìm trong truyện Về thăm bà các từ cùng nghĩa với từ hiền.

Hiền hậu, hiền lành.

Hiền từ, hiền lành.

Hiền từ, âu yếm.

Trả lời:

X. Hiền từ, hiền lành.

2, Câu "Lần nào được trở về với bà, Thanh cũng cảm thấy bình yên và thong thả như thế", có mấy tính từ, mấy động từ?

+) 1 động từ, 2 tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:

- Tính từ:

+) 2 động từ, 1 tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:

- Tính từ:

+) 2 động từ, 1 tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:

- Tính từ:

Trả lời:

+) 2 động từ, 2 tính từ. Các từ đó là:

- Động từ: trở về, thấy

- Tính từ: bình yên, thong thả

3, Câu Cháu đã về đấy ư? được sử dụng để làm gì?

Sử dụng để hỏi.

Sử dụng để yêu cầu, đề nghị.

Sử dụng thay lời chào.

Trả lời:

X. Sử dụng thay lời chào.

4, Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ?

Thanh

Sự yên lặng

Sự yên lặng làm Thanh

Trả lời:

X. Sự yên lặng

Cho đề bài sau: “Tả một món đồ dùng học tập hoặc món đồ chơi mà em yêu thích. ”

Em hãy:

a) Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp).

b) Viết một đoạn văn ở phần thân bài.

Trả lời:

Tả chiếc bút máy.

a) Năm học mới này em được bố mua cho một chiếc bút máy. Đó là một chiếc bút có hiệu Thiên Long rất đẹp.

b) Cây bút của em dài khoảng 13cm, thân của nó có màu đỏ sẫm và bóng trông rất đẹp. Nắp bút được làm bằng chất kẽm mạ một lớp màu vàng bắt mắt. Trên nắp bút còn có gắn một cây ghim nhỏ, trên đó có khắc hai chữ Thiên Long, em thường gài bút vào vở mỗi khi hết tiết học. Chiếc ghim tuy nhỏ thôi nhưng rất tiện.