Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 1) - Giải BT Địa lí 12
Câu 1: Quan sát bảng số liệu sau:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2012 |
Thành thị | 14,9 | 18,7 | 22,3 | 26,5 | 28,3 |
Nông thôn | 56,7 | 58,9 | 60,1 | 60,4 | 60,5 |
Tổng số | 71,6 | 77,6 | 82,4 | 86,9 | 88,8 |
Để thể hiện sự chuyển dịch tỉ trọng của dân số nước ta theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
A. Tròn
B. Cột
C. Miền
D. Đường
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012
Đơn vị: %
Vùng | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ |
Đồng bằng sông Hồng | 40,7 | 29,8 | 29,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 52,1 | 16,6 | 31,3 |
Nhận định nào dưới đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2012:
A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất
B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
C. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất
D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
Câu 3: Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số thấp nhất
A. Tây Nguyên
B. Tây Bắc
C. Đông Bắc
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 4: Chiến lược phát triển dân số nào dưới đây là hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?
A. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị
B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng
C. Đưa xuất khâu lao động thành một chương trình lớn
D. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
Câu 5: Biểu hiện rõ nét về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở mặt thu nhập là:
A. Ô nhiễm môi trường
B. Cạn kiệt tài nguyên
C. Giảm GDP bình quân đầu người
D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế
Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
C. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo
Câu 7: Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là:
A. Chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp
B. Nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều
C. Số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt
D. Cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt
Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?
A. Nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật
B. Đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng
C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài
D. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng
Câu 9: Quan sát Atlat địa lí Việt Nam trang 15, các thành phố nào dưới đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
Câu 10: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây là đô thị loại 1 ở nước ta?
A. Cần Thơ
B. Hải Phòng
C. Hà Nội
D. Thành phố Hồ Chí Minh
ĐÁP ÁN
Bài trước: Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 12 (Đề 4) - Giải BT Địa lí 12 Bài tiếp: Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 2) - Giải BT Địa lí 12