Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường - trang 190 sgk Sinh học 9
Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Bài 1 (trang 190 sgk Sinh học 9): Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
Hướng dẫn giải:Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật. Vì: Dưới tác động của các nhân tố sinh thái làm cho khả năng thích nghi của từng loài thay đổi → thay đổi kiểu hình của một cơ thể để thích nghi → biểu hiện thành các đặc điểm hình thái bên ngoài.
Bài 2 (trang 190): Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Hướng dẫn giải:Những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là:
+ Quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài.
+ Quan hệ cùng loài: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh về thức ăn, nơi ở…
+ Quan hệ khác loài: quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và quan hệ đối kháng (cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm).
Bài 3 (trang 190): Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Hướng dẫn giải:* Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật là:
- Quần thể người có những đặc trưng kinh tế – xã hội mà quần thể sinh vật khác không có. Đó là do con người có hệ thần kinh phát triển cho phép con người có lao động và tư duy, có óc sáng tạo, luôn làm việc có mục đích trước, có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
* Ý nghĩa của hình tháp dân số: Hình tháp dân số thể hiện tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của từng lứa tuổi, cho biết nước đó có dạng tháp dân số trẻ hay già từ đó cho thấy được đặc điểm phát triển dân số của một nước.
Bài 4 (trang 190): Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Hướng dẫn giải:Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản: đó là những mối quan hệ khác loài (ở quần xã). Cụ thể:
+ Ở quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể thích nghi về mặt dinh dưỡng và nơi ở.
+ Ở quần xã, ngoài mối quan hệ thích nghi còn có các mối quan hệ khác loài (hỗ trợ và đối kháng).
Bài 5 (trang 190): Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
Hướng dẫn giải:
Giải thích:
+ Lúa là thức ăn cho gà và người.
+ Gà là thức ăn cho chồn và người.
+ Chồn là thức ăn cho người.
+ Người ăn lúa, gà, chồn.
* Có thể lấy thêm ví dụ:
Lá cây → Sâu → Chuột → Vi sinh vật
Giải thích:
+ Lá cây là thức ăn cho sâu và vi sinh vật phân giải.
+ Sâu là thức ăn cho chuột và khi chết sẽ bị vi sinh vật phân giải.
+ Chuột chết sẽ được vi sinh vật phân giải thành chất mùn hữu cơ.
+ Vi sinh vật phân rã lá cây khô, sâu và chuột chết thành chất mùn.
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 188: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.1
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường | Nhân tố sinh thái hữu sinh | Nhân tố sinh thái vô sinh |
Môi trường nước | Cá, tôm, cua, ốc, trai, … | Nước, bùn đất, các chất khoáng, … |
Môi trường đất | Trâu, bò, gà, cây cối, … | Đất, đá, nước, … |
Môi trường không khí | Chim sẻ, đại bàng, chuồn chuồn, … | Không khí |
Môi trường sinh vật | Giun sán, người, chó, … | Nước, chất hữu cơ, chất vô cơ, … |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 188: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.2
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng | Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng | Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối |
Nhiệt độ | Thực vật biến nhiệt | Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt |
Độ ẩm | Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn | Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 188: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.3
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
Hỗ trợ | Tập trung cá thể | Cộng sinh Hội sinh |
Đối địch | Cạnh tranh | Cạnh tranh Ký sinh, nửa ký sinh Sinh vật ăn sinh vật khác |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 189: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.4
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.4. Hệ thống các khái niệm
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
Quần thể | Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. | Quần thể cá chép trong ao |
Quần xã | Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau. | Quần xã động vật ở rừng ngập mặn |
Cân bằng sinh học | Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. | Số lượng cá thể của hai loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng nhờ chúng khống chế lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn. |
Hệ sinh thái | Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật (sinh cảnh). | Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới |
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn | - Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. | Cỏ → thỏ → sói |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 189: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.5
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.5. Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng | Nội dung cơ bản | Ý nghĩa sinh thái |
Tỉ lệ đực/cái | Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1: 1 | Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể |
Thành phần nhóm tuổi | Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm trước sinh sản - Nhóm sinh sản - Nhóm sau sinh sản | - Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể. - Quyết định mức sinh sản của quần thể. - Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. |
Mật độ quần thể | Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. | Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. |
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 63 trang 189: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 63.6
Hướng dẫn giải:
Bảng 63.6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Bài 6 (trang 190 sgk Sinh học 9): Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường?
Hướng dẫn giải:* Những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường:
- Những hoạt động tích cực của con người đối với môi trường:
+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.
+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, …
+ Trồng cây, gây rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí.
+ Sử dụng đất hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.
+ Nghiêm cấm việc dùng thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường.
- Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường:
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Săn bắt động vật hoang dã.
+ Đổ rác thải, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.
+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc,...
Bài 7 (trang 190): Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoại động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Hướng dẫn giải:- Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì:
+ Ô nhiễm môi trường do nguyên nhân từ hoạt động của tự nhiên rất ít như: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển…
+ Còn rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm khác đều do hoạt động của con người gây ra như hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt, chất thải nhiễm phóng xạ, hậu quả từ chiến tranh, sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách…
- Những biện pháp hạn chế ô nhiễm như:
a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, Mặt Trời).
c) Tạo bể lắng và lọc nước thải.
d) Xây dựng nhà máy xử lí rác.
e) Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.
h) Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng, …
i) Xây dựng công viên cây xanh, trồng nhiều cây xanh.
j) Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
k) Xây dựng nơi quản lí thật chặt các chất gây nguy hiểm cao.
l) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.
m) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.
Bài 8 (trang 190): Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
Hướng dẫn giải:Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, không đáp ứng hết được mọi nhu cầu sử dụng của con người. Nếu chúng ta không sử dụng chúng một cách hợp lí thì không thể duy trì chúng lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại và duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn, … và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kết hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, … để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.
Bài 9 (trang 190): Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Hướng dẫn giải:- Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì: Hệ sinh thái có vai trò rất quan trọng, là cơ sở cho sự đa dạng của các loài sinh vật.
+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
+ Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu cho con người.
+ Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái:
* Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, …
+ Trồng rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
* Bảo vệ hệ sinh thái biển:
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.
* Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp:
+ Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Bài 10 (trang 190): Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Hướng dẫn giải:- Cần có luật bảo vệ môi trường để:
+ Điều chỉnh hành vi của xã hội, để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
- Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản):
1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)
- Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)
- Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.