Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Lịch Sử 6 chuẩn > Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ: đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.
2. Thái độ
- Thấy rõ vai trò quan trọng của lao động trong sự phát triển của xã hội nguyên thủy.
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.
II. Phương pháp
Trực quan, phát vấn, phân tích, nhóm, giải quyết vấn đề …..
III. Phương tiện
Tranh ảnh sách giáo khoa
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước Việt Nam?
- Giải thích câu nói của Bác Hồ:
“ Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam "
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh xem tranh, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Công cụ đá ở thời kì Sơn Vi và thời kì Hòa Bình- Bắc Sơn được chế tạo như thế nào?
Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta | Giáo án Lịch Sử 6 mới, chuẩn nhất
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu.
+ Đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết sử dụng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày-> sự tiến bộ trong chế tạo công cụ lao động.
Trên cơ sở ý kiến giáo viên dẫn dắt vào bài hoặc giáo viên nhận xét và vào bài mới: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: Người tối cổ, Người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tạo công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tạo công cụ để nâng cao đời sống vật chất, người nguyên thuỷ còn lưu ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống vật chất, tinh thần của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: Đời sống vật chất
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, …..
- Phương tiện: Hình 25, Hình 20 sách giáo khoa.
- Thời gian: 11 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa và thực hiện các yêu cầu sau:

+Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng suất lao động?

+ Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì?

+ Công cụ sơ khai của người Sơn Vi được chế tạo như thế nào?

+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn

- Hạ Long đã biết làm những công cụ và đồ dùng gì?

+ Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm đồ đá?

+ Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn nuôi?

+ Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống ở đâu?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện yêu cầu. Giáo viên khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, giáo viên đến theo dõi, hỗ trợ học sinh làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Học sinh lần lượt trả lời.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

Giáo viên bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Giáo viên sử dụng kênh hình sách giáo khoa, trao đổi về sự tiến bộ trong chế tạo công cụ lao động và vật dụng qua Hình 25 và Hình sách giáo khoa

- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ:

+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày.

+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.

- Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn).

2. Hoạt động 2: Tổ chức xã hội
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về tổ chức xã hội.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 9 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 sách giáo khoa (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về các hang động có lớp vỏ ốc dày 3-4m, chứa nhiều công cụ?

+ Nhóm 3,4: Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện yêu cầu. Giáo viên khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, Giáo viên đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ học sinh làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. Giáo viên bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Giáo viên: Hình thành khái niệm chế độ thị tộc và thị tộc mẫu hệ.

+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, là những người cùng huyết thống, sống chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ nữ trong gia đình và trong thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao động của người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì thế đã tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.

- Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ và định cư lâu dài ở một số nơi.

- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời sống được nâng cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành. Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu quyền)

3. Hoạt động 3: Đời sống tinh thần
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống tinh thần.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Hình 26,27 sách giáo khoa
- Thời gian: 8 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 sách giáo khoa (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình

- Bắc Sơn còn biết làm gì?

+ Nhóm 2: Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?

+ Nhóm 3: Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?

+ Nhóm 4: Qua Hình 27, em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc tranh thời kì này?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện yêu cầu. Giáo viên khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, giáo viên đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ học sinh làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. Giáo viên bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Giáo viên kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bộc lộ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người.

- Biết chế tạo và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.

- Hình thành một số phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.

3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần
- Thời gian: 8 phút
- Phương thức tiến hành: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc học sinh có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
Giáo viên sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời.
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với thời Sơn Vi là
A. Biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. Biết mài đá làm rìu, bôn, chày.
C. Biết sử dụng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. Biết mài đá, sử dụng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm.
Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn là
A. chế độ thị tộc mẫu hệ.
B. Chế độ thị tộc.
C. Chế độ bộ lạc.
D. Chế độ phụ hệ.
Câu 3: Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để
A. Thể hiện tài năng của mình.
B. Miêu tả cuộc sống tinh thần của mình.
C. Làm đẹp cho các hang động.
D. Cho thế hệ sau xem.
Câu 4: Văn hóa Hòa Bình thuộc thời
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ sắt.
C. Đồ đá giữa và đồ đá mới.
D. Đồ đá mới.
Câu 5: Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát triển hơn so với thời Sơn Vi là
A. Đã biết săn bắn.
B. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
C. Đã biết làm chài lưới để đánh cá.
D. Đã biết hái lượm.
Câu 6: Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là
A. Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người đàn ông lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
B. Những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người lớn tuổi nhất làm chủ.
C. Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
D. Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên làm chủ.
Câu 7: Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì
A. Lúc bấy giờ, phụ nữ chiếm số đông hơn nam giới.
B. Đàn ông thường phải đi săn thú rừng, ít có mặt ở nơi cư trú.
C. Phụ nữ là những người biết làm đồ gốm, biết tạo ra công cụ đá nhiều loại hình.
D. Người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, bảo đảm cuộc sống cho thị tộc.
+ Phần tự luận
Câu 8: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hoà Bắc Sơn - Hạ Long là gì?
- Biết chế tạo và sử dụng đồ trang sức.
- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. Học sinh đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy.
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Họ sử dụng nguyên liệu như đá, tre, gỗ, xương, sừng... để làm nhiều công cụ và đồ dùng cần thiết.
+ Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Các yếu tố trên đều quan trọng thể hiện một bước tiến mới của con người ở xã hội nguyên thủy.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh
+ Ôn tập các bài đã học, tiết tới (tuần 10) làm bài kiểm tra 1 tiết