Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Lịch Sử 6 chuẩn > Giáo án Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc.
- Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau.
- Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc.
2. Thái độ
- Giáo dục học sinh tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng
- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện.
4. Định hướng phát triển năng lực
II. Phương pháp
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ nước Văn Lang- Âu Lạc, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị bài.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép trong quá trình học bài)
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới (1p): Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức cơ bản về thời cổ đại trên đất nước ta trong các bài ở chương I và II. Để khắc sâu, nhớ kĩ những sự kiện, nội dung chính lịch sử dân tộc trong thời kì này, hôm nay chúng ta sẽ khái quát qua bài 16.
Hoạt động của giáo vien và học sinhNội dung

*Hoạt động 1: (12p) Cá nhân.

Giáo viên: Căn cứ vào những bài học đã học, em hãy cho biết những dấy tích đầu tiên của người Nguyên thuỷ trên đất nước ta?

Học sinh quan sát hình 24 sách giáo khoa trả lời.

Giáo viên: Em hãy xác định vùng những người Việt cổ cư trú?

Học sinh: Hang Thảm Hai, Thẩm Khuyên – Lạng Sơn, Núi Đọ – Thanh Hoá, hang Kéo Lèng – Lạng Sơn.

Giáo viên sơ kết

Học sinh lập sơ đồ: Dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam.

1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta.

- Người Việt cổ là chủ nhân của đất nước Việt Nam

Thời gianĐịa điểmDấu tích

40-30 vạn năm

-Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn),Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai)

- Răng người tối cổ

- Nhiều công cụ đá.

*Hoạt động 2: (14p) Nhóm – Cá nhân

Nhóm 1: Giai đoạn người tối cổ.

Nhóm 2: Giai đoạn đầu người tinh khôn.

Nhóm 3: Giai đoạn phát triển người tinh khôn.

Giáo viên: Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này?

Học sinh: Căn cứ vào công cụ sản xuất

Giáo viên hướng dẫn họ sinh lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam.

2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?

Giai đoạnĐịa điểmThời gianCông cụ sản xuất

Người tối cổ

Sơn Vi

Hàng chục vạn năm

Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ

Người tinh khôn giai đoạn đầu

Hòa Bình, Bắc Sơn.

40-30 vạn năm.

Đồ đá giũa, mới công cụ đá được mài tinh xảo

Người tinh khôn giai đoạn phát triển

Phùng Nguyên

4000-3500 năm

Thời đại kim khí công cụ sản xuất bằng đồng than sắt.

*Hoạt động 3: (12p) Cá nhân.

Giáo viên: Điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?

Giáo viên mời học sinh kể về truyền thuyết “Âu Cơ và Lạc Long Quân. ”

Giáo viên giải thích từ “đồng bào”

Giáo viên: Thời gian hình thành nhà nước?

Học sinh: Dựa vào kiến thức đã học trình bày.

Giáo viên: Những lí do nào dẫn đến sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta?

Học sinh: Con người phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm…

Giáo viên: Ngành kinh tế chính? Công cụ sản xuất chủ yếu?

Học sinh: Kinh tế nông nghiệp.

3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?

Học sinh tự ghi chép

*Hoạt động 4: (10p) Cả lớp (cá nhân)

Giáo viên: Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?

Học sinh: Dựa vào kiến thức đã học trả lời.

Giáo viên giải thích về trống đồng và thành cổ Loa- hiện vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

*Trống đồng Đông sơn: Là sản phẩm tiêu biểu nhất về trình độ phát triển cao của thuật đúc đồng thời Văn Lang- Âu Lạc, là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, đồng thời là vật thể hiện những hoạt động tinh thần chủ yếu của người dân Văn Lang- Âu Lạc qua các hình hoa văn.

*Thành Cổ Loa: Là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện rõ tài năng về các mặt: xây dựng, quân sự……của người Âu Lạc.

(Giáo dục môi trường)

4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc?

- Trống đồng, Thành Cổ Loa

- Một số phong tục tập quán tiêu biểu

4. Tổng kết: (3p)
Giáo viên sơ kết bài: Tóm lại: Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:
- Tổ Quốc.
- Thuật luyện kim.
- Nông nghiệp lúa nước.
- Phong tục, tập quán riêng.
- Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.
5. Hướng dẫn học tập: (2p)
+ Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: Kiểm tra học kì I