Bài 25: Thu nhập của gia đình (trang 55 SBT Công nghệ 6)
Bài 25.1 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Thu nhập của gia đình là gì?
A. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản tiền thu được từ lao động của tất cả các các thành viên trong gia đình làm ra.
B. Thu nhập của gia đình là tổng số hiện vật do lao động của tất cả các thành viên trong gia đình làm ra.
C. Cả A và B
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Bài 25.2 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Thu nhập của gia đình bao gồm các loại nào?
A. Thu nhập bằng tiền
B. Thu nhập bằng hiện vật
C. Cả A và B
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 25.3 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Thu nhập bằng tiền của gia đình được hình thành từ các nguồn nào?
A. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng
B. Tiền lãi thu được từ bán hàng, lãi tiết kiệm
C. Tiền bán sản phẩm mà gia đình làm ra
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 25.4 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Thu nhập bằng hiện vật của gia đình được hình thành từ các nguồn nào?
A. Sản phẩm trồng trọt: lúa, ngô, chè
B. Sản phẩm chăn nuôi: bò, gà, trâu, lợn, cá…
C. Sản phẩm làm vườn: Rau, củ, hoa quả,…
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 25.5 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Nguồn thu nhập của các gia đình sinh sống tại thành phố bao gồm:
A. Tiền bán tôm, cá, tự nuôi thả ở ao.
B. Tiền lương, tiền thưởng và tiền làm tăng ca.
C. Tiền làm gia công ngay tại nhà, tiền lãi từ bán hàng hóa
D. B và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 25.6 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Nguồn thu nhập không phải của các gia đình sinh sống ở nông thôn bao gồm:
A. Tiền lương, tiền thưởng và tiền làm tăng ca.
B. Tiền bán các loại sản phẩm trồng trọt: lúa, ngô, rau, quả, củ…
C. Tiền bán sản phẩm chăn nuôi: bò, trâu, lợn, gà…
D. Tiền bán sản phẩm tôm, cá tự nuôi thả ở ao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bài 25.7 (trang 55 SBT Công nghệ 6): Nguồn thu nhập chính của gia đình em là ai? Ai là người đã tạo ra nguồn thu nhập chính đó?
Đáp án:Người tạo ra nguồn thu nhập chính và nguồn thu nhập chính của gia đình em?
Câu hỏi này có thể trả lời đa dạng, tùy theo mỗi từng gia đình học sinh.
Ví dụ: Bố em là một kĩ sư xây dựng đang công tác tại 1 công ty xây dựng, mẹ em là giáo viên. Nguồn thu nhập chính của gia đình em chính là tiền lương của cả bố và mẹ. Ngoài ra, hàng năm còn có thêm tiền thưởng tháng lương thứ 13, thưởng tết, và tiền làm thêm của bố mẹ em.
Em là học sinh lớp 6, còn em gái em đang là học sinh lớp 1, vì vậy, người tạo ra thu nhập chính của gia đình em chính là bố mẹ em.
Bài 25.8 (trang 56 SBT Công nghệ 6): Quan sát hình 4.1 SGK Công nghệ 6, em hãy điền những nguồn thu nhập bằng tiền của gia đình vào những ô trống trong hình dưới đây:
Đáp án:
Điền những nguồn thu nhập bằng tiền:
Nguồn thu nhập bằng tiền của các gia đình rất phong phú và đa dạng, mọi người trong xã hội làm nhiều công việc khác nhau tại các ngành nghề khác nhau để có được nguồn thu nhập bằng tiền để trang trải các chi phí cho cuộc sống…
Theo gợi ý của hình 4.1, trang 124, sách giáo khoa Công nghệ 6 và tìm hiểu thêm thực tế tại địa phương, em hãy điền những nguồn thu nhập bằng tiền của gia đình vào các ô trống.
Ví dụ:
- Tiền lãi từ bán hàng (của người hoạt động kinh doanh);
- Tiền lương, tiền thưởng (của công nhân xí nghiệp, nhà máy, của cán bộ công nhân viên chức nhà nước…);
- Tiền làm thêm ngoài giờ;
- Tiền thu được từ việc bán sản phẩm của gia đình làm ra
- Tiền công (làm những nghề dịch vụ như sửa chữa ti vi, cắt tóc; máy tính, ô tô; trông trẻ, xe đạp, xe máy…);
- Tiền lãi tiết kiệm;
- Lương hưu;
- Học bổng (cho sinh viên, học sinh học giỏi…)
- Trợ cấp xã hội (cho gia đình thương binh, liệt sĩ, người nghèo.. )
-.........................
Bài 25.9 (trang 56 SBT Công nghệ 6): Quan sát hình 4.2 sách giáo khoa Công nghệ 6, em hãy điền những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình vào các ô trong hình dưới đây:
Đáp án:
Điền những nguồn thu nhập bằng hiện vật
Nguồn thu nhập bằng hiện vật rất phong phú và đa dạng do các gia đình tạo ra ngoài phần dùng cho gia đình, phần còn lại đã được đem bán để lấy tiền trang trải cho những nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình.
Theo gợi ý ở hình 4.2, trang 125, sách giáo khoa Công nghệ 6 và tìm hiểu thêm thực tế tại địa phương, em hãy điền những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình vào cácô trống
Ví dụ:
- Bình hoa, bát đĩa, chậu cảnh… bằng gốm sứ
- Thêu ren, những sản phẩm may mặc như giày dép, quần áo…;
- Tranh sơn mài, mây tre đan, …;
- Lúa, sắn, rau, củ, ngô, khoai, quả… (sản phẩm trồng trọt);
- Hoa giả, hoa tươi...
- Cà phê, cao su, chè…;
- Tôm, cá, …
- Gà, trâu, bò, vịt, trứng, lợn… (sản phẩm chăn nuôi);
-..........
Bài 25.10 (trang 57 SBT Công nghệ 6): Hãy đánh dấu (x) vào bảng sau đây sao cho phù hợp với nguồn thu nhập của tất cả các loại hộ gia đình:
Thu nhập của gia đình công nhân viên chức | Tiền lương | Tiền thưởng | Lương hưu | Học bổng | Trợ cấp xã hội |
Thu nhập của công nhân viên chức | |||||
Thu nhập của người nghỉ hưu | |||||
Thu nhập của sinh viên | |||||
Thu nhập của người thương binh và gia đình liệt sĩ | |||||
Thu nhập của người cao tuổi |
Thu nhập của gia đình sản xuất | hoa quả, rau, củ | Mây tre đan, sơn mài, ren, thêu… | Thóc, cà phê, ngô, khoai, chè… | Sản phẩm chăn nuôi | Tôm, cá… | Muối |
Thu nhập của người làm ngành nghề thủ công mỹ nghệ | ||||||
Thu nhập của người làm nông nghiệp | ||||||
Thu nhập của người làm vườn | ||||||
Thu nhập của người làm nghề cá, làm muối |
Thu nhập của người làm dịch vụ, buôn bán | Tiền lãi bán hàng | Tiền công dịch vụ |
Thu nhập của người bán hàng. | ||
Thu nhập của người cắt tóc | ||
Thu nhập của người sửa chữa ô tô, xe máy, ti vi… |
Đáp án:
Thu nhập của gia đình công nhân viên chức | Tiền lương | Tiền thưởng | Lương hưu | Học bổng | Trợ cấp xã hội |
Thu nhập của người làm công nhân viên chức | x | x | |||
Thu nhập của người đã nghỉ hưu | x | ||||
Thu nhập của sinh viên | x | ||||
Thu nhập của người bị thương binh và gia đình liệt sĩ | x | ||||
Thu nhập của người cao tuổi | x | x |
Thu nhập của gia đình làm sản xuất | hoa quả, rau, củ | Mây tre đan, sơn mài, ren, thêu… | Ngô, khoai, thóc, cà phê, chè… | Sản phẩm chăn nuôi | Tôm, cá… | Muối |
Thu nhập của người làm ngành nghề thủ công my nghệ | x | |||||
Thu nhập của người làm nông nghiệp | x | x | ||||
Thu nhập của người làm vườn | x | |||||
Thu nhập của người làm muối, làm nghề cá | x | x |
Thu nhập của người buôn bán vàlàm dịch vụ | Tiền lãi bán hàng | Tiền công dịch vụ |
Thu nhập của người bán hàng. | x | |
Thu nhập của người thợ cắt tóc | x | |
Thu nhập của người sửa chữa ô tô, tixe máy, vi… | x |
Bài 25.11 (trang 58 SBT Công nghệ 6): Người nghỉ hưu có thể tăng thu nhập theo cách:
A. Tăng năng suất lao động
B. Làm thêm giờ
C. Làm gia công ngay tại nhà, làm kinh tế phụ.
D. Làm gia sư
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài 25.12 (trang 58 SBT Công nghệ 6): Người lao động có thể tăng thu nhập theo cách:
A. Tăng ca sản xuất, nhận thêm việc làm
B. Tận dụng thời gian để tham gia quảng cáo
C. Tăng năng suất lao động
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 25.13 (trang 58 SBT Công nghệ 6): Sinh viên có thể tăng thêm thu nhập bằng cách:
A. Gia sư tại nhà
B. Nhận thêm việc
C. Tăng ca sản xuất
D. Cả A và B
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 25.14 (trang 58 SBT Công nghệ 6): Người kinh doanh có thể tăng thêm thu nhập theo cách:
A. Nâng cao năng suất lao động và làm giảm chi phí.
B. Mở rộng thị trường kinh doanh, bán được rất nhiều sản phẩm hàng hóa.
C. Đẩy mạnh việc bán hàng.
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài trước: Bài 24: Thực hành - Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ , quả (trang 55 SBT Công nghệ 6) Bài tiếp: Bài 26: Chi tiêu trong gia đình (trang 59 SBT Công nghệ 6)