Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Công nghệ 6 > Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (trang 43 SBT Công nghệ 6)

Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (trang 43 SBT Công nghệ 6)

Bài 18.1 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Tất cả những món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm bằng nước và hơi nước:

A. Thịt bò xào, Ccanh rau cải, trứng hấp thịt

B. Cá rán, rau muống luộc, thịt lợn nướng.

C. Cá kho, thịt luộc, gà quay.

D. Cá hấp, bắp cải luộc, ốc nấu giả ba ba

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bài 18.2 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Rán (chiên) là phương pháp dùng để chế biến thực phẩm bằng

A. Sử dụng nhiều chất béo

B. Nhiệt sấy khô

C. Sức nóng trực tiếp của lửa

D. Hơi nước

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bài 18.3 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

A. Sấy khô

B. Sức nóng trực tiếp từ lửa

C. Sức nóng của hơi nước

D. Chất béo

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài 18.4 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Muối chua là một phương pháp để chế biến món ăn:

A. Có sử dụng nhiệt

B. Làm cho thực phẩm lên men vi sinh trong 1 khoảng thời gian cần thiết

C. Tạo thành món ăn có vị khác hẳn so với với vị ban đầu của thực phẩm

D. B và C

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bài 18.5 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Kho là một phương pháp làm chín thực phẩm bằng nhiệt:

A. Làm cho thực phẩm chín mềm trong một lượng nước vừa phải và có vị đậm đà.

B. Làm cho thực phẩm chín bằng nhiều nước.

C. Làm cho thực phẩm chín với ít nước và có vị nhạt.

D. Làm chín thực phẩm bằng chất béo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bài 18.6 (trang 43 SBT Công nghệ 6): Hấp (đồ) là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

A. Sức nóng trực tiếp từ lửa

B. Sức nóng của hơi nước

C. 1 lượng chất béo khá nhiều

D. Bằng phương pháp lên men

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Bài 18.7 (trang 44 SBT Công nghệ 6): Hãy nối 1 cụm từ ở cột 1 với 1 số cụm từ ở cột 2 để tạo thành câu trả lời đúng và điền kết quả vào cột 3

Cột 1(Nối)Cột 2Cột 3

1. Phương pháp chế biến thực phẩm có dùng nhiệt gồm:

2. Phương pháp chế biến thực phẩm không dùng nhiệt gồm:

A. làm chín thực phẩm bằng chất béo.

B. Muối chua

C. Trộn dầu giấm

D. làm chín thực phẩm ở trong nước

E. trộn hỗn hợp

G. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa

H. Làm chín thực phẩm dựa vào hơi nước

1 +…

2+…


Đáp án:

Nối như sau:

1+ A, D, G, H

2+ B, C, E

Bài 18.8 (trang 44 SBT Công nghệ 6): Hãy chọn một từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ chấm (…) trong đoạn văn dưới đây để được câu trả lời đúng:

nhiều nước, cảm giác, ngon, loại thực phẩm, quy trình, gia vi, món ăn, giảm bớt, an toàn, tăng thêm, nắm vững, hao hụt, sơ chế

1. Trộn dầu giấm là cách để làm cho thực phẩm thực vật (1)…mùi vị chính (thường là mùi nồng, hăng) và ngấm cát (2)… khác (mặn, chua, ngọt), tạo nên những món ăn ngon miệng.

2. Trộn hỗn hợp là cách để làm cho thực phẩm đã được (3) … hoặc làm chín bằng những phương pháp khác, kết hợp với các loại gia vị tạo thành (4)… có giá trị dinh dưỡng cao, tạo (5)… ngon miệng.

3. Luộc là phương pháp để làm chín thực phẩm trong môi trường (6)….. Tùy theo yêu cầu của từng món ăn và (7)…, có thể cho thực phẩm vào luộc khi nước còn lạnh, nước sôi hoặc nước ấm.

4. Dùng phương pháp chế biến thích hợp, đúng (8)… thực hiện sẽ hạn chế được (9)… chất dinh dưỡng, và đảm bảo vệ sinh (10)… thực phẩm.

5. Cần (11)… những phương pháp chế biến thực phẩm để tạo ra các món ăn (12)…, hợp vệ sinh và bổ dưỡng.

Đáp án:

Điền từ:

(1) giảm bớt (2) gia vị (3) sơ chế (4) món ăn

(5) cảm giác (6) nhiều nước (7) loại thực phẩm (8) quy trình

(9) hao hụt (10) an toàn (11) nắm vững (12) ngon

Bài 18.9 (trang 45 SBT Công nghệ 6): a) Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng dưới đây để nêu sự khác nhau giữa rán và xào

Bài 18.9 trang 45 SBT Công nghệ 6 ảnh 1

b) Nêu ví dụ 1 số món rán và món xào thông dụng.

Đáp án:

a) So sánh phương pháp rán và xào:

Bài 18.9 trang 45 SBT Công nghệ 6 ảnh 1

b) Nêu tên 2 món rán, 2 món xào:

Ví dụ: - Đậu phụ rán, cá rán;

- Miến xào lòng gà, rau muống xào tỏi…

Bài 18.10 (trang 45 SBT Công nghệ 6): a) Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng dưới đây để nêu lên sự khác nhau giữa muối nén và muối xổi:

Bài 18.10 trang 45 SBT Công nghệ 6 ảnh 1

b) nếu ví dụ 1 số món muối chua thông dụng tại địa phương em.


Đáp án:

a) So sánh muối nén và muối xổi:

Bài 18.10 trang 45 SBT Công nghệ 6 ảnh 1

b) Một vài món muối chua thông dụng tại địa phương em:

Ví dụ:

- Dưa cải: Muối xổi, muối nén;

- Su hào: muối nén;

- Hành: muối nén, muối xổi

- Cà: muối xổi, muối nén.

Bài 18.11 (trang 45 SBT Công nghệ 6): Gia đình em thường dùng phương pháp chế biến nào để chế biến các món ăn cho bữa ăn thường ngày? Nêu ví dụ một vài món ăn đã được chế biến bằng những phương pháp đó.

Đáp án:

a) Những phương pháp chế biến thường được dùng để chế biến món ăn trong gia đình em:

- Phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước: nấu, luộc, kho.

- Phương pháp làm chín thực phẩm bằng chất béo: rán, xào, rang.

- Phương pháp chế biến không dùng nhiệt: trộn hỗn hợp, muối.

Ngoài ra, các ngày nghỉ lễ, giỗ, tết, gia đình em có dùng phương pháp làm chín bằng hơi nước, dựa vào sức nóng trực tiếp của lửa: nướng thịt, đồ xôi..

b) Ví dụ

- Luộc rau, luộc thịt, luộc ngô khoai, luộc gà..

- Nấu cơm, nấu riêu cua, nấu canh, …

- Kho cá, kho thịt..

- Xào ngọn rau bí, su su; xào thập cẩm…

- Rang thịt, rang tôm…

- Muối nén và muối xổi dưa cải, măng, hành, kiệu, su hào…

- Nộm su hào, đu đủ, cà rốt…

- Trộn dầu giấm dưa chuột, xà lách, cà chua…