Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (trang 67 sgk Công nghệ 6)
Câu hỏi (trang 67 sgk Công nghệ 6): Vì sao chúng ta cần phải ăn uống?
Trả lời
Chúng ta cần phải ăn uống để duy trì sự sống.
Câu hỏi (trang 71 sgk Công nghệ 6): Ngoài nước uống, còn có nguồn nào khác để cung cấp nước cho cơ thể?
Trả lời
Ngoài nước uống, còn có thể cung cấp thêm nước cho cơ thể bằng cách: nước trong thực phẩm mà chúng ta ăn, nước dinh dưỡng được truyền qua kim tiêm, …
Câu hỏi (trang 71 sgk Công nghệ 6): Chất xơ có trong các loại thực phẩm nào?
Trả lời
Chất xơ có trong những loại thực phẩm như:
- Rau, hạt, đậu: đậu tương, …
- Trái cây: đào, táo, quýt, …
- Ngũ cốc: gạo lức, bắp (ngô),…
Câu hỏi (trang 72 sgk Công nghệ 6): Em có đưa ra nhận xét gì về thể trạng của cậu bé trong hình 3.11. Em đó đang bị bệnh gì và vì nguyên nhân nào gây nên?
Trả lời
Tình trạng của cậu bé: Tay chân ốm yếu, gầy gộc, bụng phình to, tóc mọc thưa thớt,.. → Em bé đó đang bị thiếu chất đạm.
Câu hỏi (trang 73 sgk Công nghệ 6): Em sẽ khuyên cậu bé trong hình 3.12 như thế nào để có thể gầy bớt đi?
Trả lời
Em sẽ khuyên cậu bé trong hình hãy giảm ăn đồ ăn có chứa chất đường bột như bánh, kẹo, … nên ăn nhiều loại hoa quả và rau xanh và tăng cường vận động.
Câu hỏi (trang 73 sgk Công nghệ 6): Em hãy cho biết loại thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu?
Trả lời
Thức ăn nào có chứa nhiều chất đường có thể khiến răng dễ bị sâu nếu không được vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Câu hỏi (trang 73 sgk Công nghệ 6): Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể có bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì?
Trả lời
Nếu hàng ngày em nạp vào quá nhiều chất béo, sẽ dẫn đến cơ thể em sẽ có thể thừa chất béo, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
Câu 1 (trang 75 sgk Công nghệ 6): Thức ăn có vai trò như thế nào đối với cơ thể chúng ta?
Trả lời
Thức ăn có vai trò cung cấp các chất dinh dưỡng để nuôi sống cơ thể chúng ta.
Câu 2 (trang 75 sgk Công nghệ 6): Em hãy cho biết chức năng của chất béo, chất đạm và chất đường bột.
Trả lời
- Chức năng của chất đạm: giúp cơ thể được phát triển tốt hơn, cần thiết để đáp ứng nhu cầu của quá trình tái tạo các tế bào đã chết.
- Chức năng của chất béo: cung cấp thêm năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và có tác dụng giúp bảo vệ cơ thể.
- Chức năng của chất đường bột: là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động của cơ thể, và chuyển hóa thành những chất dinh dưỡng khác cần thiết cho cơ thể.
Câu 3 (trang 75 sgk Công nghệ 6): Kể tên những chất dinh dưỡng chính có trong các loại thức ăn sau:
- Sữa, thịt gà, gạo, đậu nành.
- Khoai, thịt lợn, bánh kẹo, bơ, lạc (đậu phộng).
Trả lời
- Sữa: chất đạm, chất béo.
- Đậu nành: chất xơ.
- Thịt gà: chất đạm, chất béo.
- Khoai: chất xơ.
- Bơ, thịt lợn, lạc: chất béo.
- Bánh kẹo: chất đường bột.
Câu 4 (trang 75 sgk Công nghệ 6): Mục đích của việc phân nhóm các loại thức ăn là gì? Thức ăn được phân thành mấy nhóm? Kể tên những nhóm đó.
Trả lời
- Phân nhóm các loại thức ăn có tác dụng giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ những loại thực phẩm cần thiết và thay đổi các loại thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, … mà vẫn đảm bảo được cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu trong các bữa ăn.
- Thức ăn được chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn có nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn có nhiều chất đường bột.
+ Nhóm thức ăn có nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn có nhiều vitamin và chất khoáng.
Câu 5 (trang 75 sgk Công nghệ 6): Hàng ngày, gia đình em thường dùng các loại thức ăn nào cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết các loại thức ăn đó thuộc những nhóm nào? Trình bày cách để thay thế thức ăn để có được bữa ăn hợp lí.
Trả lời
- Hàng ngày, gia đình em thường dùng các loại thức ăn cho các bữa ăn như cơm, thịt gà, đậu xào, thịt lợn, trứng, thịt gà, rau muống, …
- Thức ăn thuộc nhóm giàu chất béo: thịt lợn, thịt gà
- Thức ăn thuộc nhóm giàu chất đường bột: cơm
- Thức ăn thuộc nhóm giàu chất đạm: thịt gà, trứng
- Thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng: rau muống.
Bài trước: Ôn tập chương 2 (trang 63 sgk Công nghệ 6) Bài tiếp: Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm (trang 76 sgk Công nghệ 6)