Tuần 32 Tiết 2 trang 54, 55 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2
Bài 1 (trang 54 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2):
Câu hỏi: Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô trống sau:
Giải đáp:
Dũng nói với Cường:
- Cậu dạy tớ bơi nhé!
- Được rồi. Trước khi xuống nước cậu phải làm những việc này: bỏ bớt áo, chỉ mặc quần cộc, chạy nhảy một lúc cho cơ bắp quen với hoạt động.
- Được, tớ sẽ làm theo lời cậu.
Bài 2 (trang 54):
Câu hỏi: Đặt hai câu có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?
Giải đáp:
- Chú mèo vằn vờn chuột nhắt bằng cặp móng vuốt sắc nhọn.
- Bà em hay chải tóc bằng chiếc lược ngà cũ ông tặng hồi xưa.
Bài 3 (trang 54):
Viết một đoạn văn ngắn kể lại một buổi lao động nhằm bảo vệ môi trường của lớp em.
Gợi ý:
- Buổi lao động diễn ra vào thời gian nào?
- Buổi lao động gồm những việc gì? (quét dọn, lau cửa kính, tưới cây, nhặt rác, …. )
- Các bạn trong lớp làm việc tích cực như thế nào?
- Cảm nghĩ của em về buổi lao động đó.
Giải đáp:
Đoạn văn tham khảo:
Chiều thứ năm tuần trước lớp em được phân công lao động nhổ cỏ, trồng hoa trước dãy nhà hai tầng và lau sạch cửa kính cùng bàn ghế trong lớp. Bạn lớp phó lao động phân chia lớp làm hai nhóm. Nhóm một có nhiệm vụ mang theo hoa mười giờ, hoa đồng tiền, hoa hồng để trồng vào hai bồn, sau đó nhổ sạch cỏ, tưới nước cho cây. Nhóm hai mang theo chổi, giẻ lau và xô nước để lau cửa kính, bàn học, quét mạng nhện xung quanh. Mọi người làm việc rất sôi nổi, bạn nào cũng vui vẻ vì được đóng góp sức mình làm đẹp trường lớp.
Vui học (trang 55 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 2):
Đố vui
Con gì có thịt không xương
Dầm trong nắng dãi, mưa tuôn chẳng nề
Hiên ngang đọ sức thủy tề
Giữ cho đồng ruộng bốn bề xanh tươi.
Là gì?
*Cùng bạn giải câu đố trên.
Giải đáp:
- Đáp án: là con đê
* Tìm thêm câu đố về sự vật theo cách miêu tả trên để đố bạn.
- Gợi ý câu đố về sự vật tương tự:
Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao.
Đào chẳng thấy, lấy chẳng được.
(Là mặt trăng)