Trang chủ > Lớp 3 > Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 > Tuần 14 Tiết 1 trang 49, 51 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tuần 14 Tiết 1 trang 49, 51 - Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Bài 1 (trang 49 Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tập 1):

Câu hỏi: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Món quà hạnh phúc

Trong khu vườn kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ.
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy Thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất: món quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc lộng lẫy. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, nhận được món quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu mất.
(Theo Chuyện của mùa hạ)

a. Trong khu vườn, những chú thỏ con sống với ai?

Giải đáp:

- Trong khu vườn, những chú thỏ con sống với Thỏ Mẹ.

b. Thỏ mẹ và bầy thỏ con sống với nhau như thế nào?

Giải đáp:

- Thỏ Mẹ làm lụng quần quật để nuôi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ.

c. Tết sắp đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều gì?

Giải đáp:

- Tết sắp đến, đàn thỏ con bàn với nhau tặng cho mẹ một món quà. Đó là chiếc khăn trải bàn trắng được tô điểm bởi những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe”.

d. Thỏ Mẹ cảm thấy như thế nào khi nhận được món quà của đàn con?

Giải đáp:

- Thỏ Mẹ rất cảm động và hạnh phúc, những mệt nhọc như biến mất khi nhận được món quà của đàn con.

e. Em học được điều gì qua câu chuyện trên?

Giải đáp:

- Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học mình cần phải yêu thương và biết ơn công lao của cha mẹ luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ, học giỏi để làm cha mẹ vui lòng.

Bài 2 (trang 50):

Câu hỏi: Điền l hay n vào chỗ trống?

Giải đáp:

- Nếm mật nằm gai.

- Tối lửa tắt đèn.

- Năng nhặt chặt bị.

- Lên thác xuống ghềnh.

- Liệu cơm gắp mắm.

- Non xanh nước biếc.

- Nước sôi lửa bỏng.

- Lọt sàng xuống nia.

Bài 3 (trang 50):

Câu hỏi: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.

Giải đáp:

Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.

Bài 4 (trang 51):

Câu hỏi: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống cho phù hợp:

Giải đáp:

a. Em bé mập mạp.

b. Cây cau cao vút.

c. Con thỏ trắng muốt.

d. Con cáo tinh ranh.

e. Con rùa chậm chạp.

g. Con voi to lớn.

h. Cụ già móm mém.

i. Chú bộ đội dũng cảm.

k. Cây tre xanh ngát.

l. Con ong chăm chỉ.