Tuần 2 trang 9, 10, 11, 12 - Cùng em học Toán 3
Bài 1 (trang 9 Cùng em học Toán 3 Tập 1)
Câu hỏi: Đặt tính rồi tính:
647 – 138 855 – 264 509 – 327 780 – 431
Hướng dẫn giải:
Bài 2 (trang 9):
Câu hỏi: Điền số thích hợp vào chỗ trống?
Số bị trừ | 963 | 872 | 850 | 453 | |
Số trừ | 371 | 243 | 535 | 360 | |
Hiệu | 491 | 147 |
Hướng dẫn giải:
Số bị trừ | 963 | 872 | 850 | 682 | 453 |
Số trừ | 371 | 381 | 243 | 535 | 360 |
Hiệu | 592 | 491 | 607 | 147 | 93 |
Giải thích:
+ Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ:
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ.
+ Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu:
Số trừ = Số bị trừ - Hiệu.
Bài 3 (trang 9):
Câu hỏi: Giải bài toán theo tóm tắt:
Tóm tắt:
Có: 450l dầu
Đã bán: 170l dầu
Còn: ... l dầu?
Hướng dẫn giải:
Số lít dầu còn lại là:
450 – 170 = 280 (lít dầu)
Đáp số: 280 lít dầu.
Bài 4 (trang 10):
Câu hỏi: Giải bài toán: Một đội trồng rừng ngày thứ nhất trồng được 125 cây, ngày thứ hai trồng được ít hơn ngày thứ nhất 18 cây. Tính số cây đội trồng rừng đó trồng được trong ngày thứ hai.
Hướng dẫn giải:
Số cây đội trồng rừng trồng được trong ngày thứ hai là:
125 – 18 = 107 (cây)
Đáp số: 107 cây.
Bài 5 (trang 10):
Câu hỏi: Nối mỗi phép nhân với kết quả đúng:
Hướng dẫn giải:
Bài 6 (trang 10):
Câu hỏi: a) Nối mỗi phép chia với kết quả đúng:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
a)
b)
Bài 7 (trang 11):
Câu hỏi: Tô màu:
Hướng dẫn giải:
Giải thích:
Có 6 con cá. 1/3 số cá là: 6: 3 = 2 (con cá). Vậy ta tô màu 2 con cá.
Có 8 bông hoa. 1/4 số bông hoa là: 8: 4 = 2 (bông hoa). Vậy ta tô màu 2 bông hoa.
Bài 8 (trang 11):
Câu hỏi: Giải các bài toán:
a) Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Hỏi 3 hộp bánh như thế có bao nhiêu chiếc bánh?
b) Trong phòng ăn có 24 chiếc ghế được xếp đều xung quanh vào 4 chiếc bàn ăn. Hỏi xung quanh mỗi chiếc bàn ăn có mấy chiếc ghế?
Hướng dẫn giải:
a) Ba hộp bánh có số chiếc bánh là:
4 x 3 = 12 (chiếc bánh)
Đáp số: 12 chiếc bánh.
b) Số chiếc ghế xung quanh mỗi bàn ăn là:
24: 4 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc ghế.
Vui học (trang 12 Cùng em học Toán 3 Tập 1):
Câu hỏi: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Minh mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:
..... tập, mỗi tập 6 nhãn vở; ..... tập, mỗi tập 4 nhãn vở;
..... tập, mỗi tập 3 nhãn vở; ..... tập, mỗi tập 2 nhãn vở.
b) Viết tương tự như trên sau khi mua 20 tờ giấy thủ công.
Hướng dẫn giải:
a) Minh mua 12 nhãn vở, mình có thể chia thành:
2 tập, mỗi tập 6 nhãn vở; 3 tập, mỗi tập 4 nhãn vở;
4 tập, mỗi tập 3 nhãn vở; 6 tập, mỗi tập 2 nhãn vở.
b) Tương tự khi mua 20 tờ giấy thủ công, ta có thể chia thành:
2 tập, mỗi tập 10 tờ giấy; 4 tập, mỗi tập 5 tờ giấy;
5 tập, mỗi tập 4 tờ giấy 10 tập, mỗi tập 2 tờ giấy.
Bài trước: Tuần 1 trang 5, 6, 7, 8 - Cùng em học Toán 3 Bài tiếp: Tuần 3 trang 13, 14, 15, 16 - Cùng em học Toán 3