Bài 3: Các nước Đông Bắc Á - Giải BT Lịch sử 12
Phần 1: Câu hỏi thảo luận
Câu hỏi 1 (trang 20 sgk Lịch Sử 12):
- Khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự biến đổi như thế nào?
Giải đáp:
Khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có nhiều biến chuyển, cụ thể:
- Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38:
+ T8/1948: Ở phía Nam bán đảo Triều Tiên => Nước Đại Hàn Dân quốc được thành lập.
+ T9/1948: Ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên => Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
+ Từ tháng 6 năm 1950, cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ và kéo dài đến tháng 7 năm 1953. Hai bên ký Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm, vẫn lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
- Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Câu hỏi 2 (trang 24 sgk Lịch Sử 12):
- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
Giải đáp:
Những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
- Từ năm 1946-1949: Diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
+ 20/7/1946: Tưởng giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản Trung Quốc.
+ Sau giai đoạn phòng ngự tích cực, Quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản công, lần lượt giải phóng các vùng do Quốc dân đảng kiểm soát.
+ 1/10/1949: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
Ý nghĩa sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên mới, kỉ nguyên của độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Đồng thời, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu hỏi 3 (trang 24 sgk Lịch Sử 12):
- Nêu nội dung cơ bản đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978-2000.
Giải đáp:
Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc:
- 12/1978: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, do Đặng Tiểu Bình khởi sướng.
- Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung của Đại hội XII, XIII, với nội dung:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Tiến hành cải cách và mở cửa
+ Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
+ Xây dựng Trung Quốc thành quốc gia giảu mạnh, dân chủ và văn minh.
Những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được trong những năm 1978-2000:
- Về KT:
+ GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%.
+ Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực kinh tế có sự thay đổi lớn: cơ cấu Công nghiệp - Dịch vụ tăng cao.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.
- Về Khoa học kĩ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu nổi bật.
- Về đối ngoại: Chính sách đối ngoại có nhiều thay đổi, vai trò và địa lý quốc tế của nước này được khẳng định.
Phần 2: Câu hỏi và bài tập
Câu 1 (trang 25 sgk Lịch Sử 12): Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
Giải đáp:Thời gian | Sự kiện |
10/1949 | Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. |
8/1948 | Nước Đại Hàn Dân quốc được thành lập. |
9/1949 | Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời. |
6/1950-7/1953 | Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam – Bắc Triều Tiên xảy ra |
2000 | Ký hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam- Bắc Triều Tiên |
Câu 2 (trang 25 sgk Lịch Sử 12): Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ năm 1949 - 2000
Giải đáp:Thời gian | Sự kiện |
1946-1949 | Diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản. |
1/10/1949 | Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, mở ra một kỉ nguyên mới. |
1953-1957 | Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên |
1959-1978 | Thời kỳ kinh tế không ổn định, đất nước có nhiều biến động. |
Từ năm 1978-2000 | Tiến hành công cuộc cải cách mở cửa đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. |