Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Tin học 11 > Bài tập và thực hành 4 - Giải BT Tin học 11

Bài tập và thực hành 4 - Giải BT Tin học 11

1. Mục đích, yêu cầu

+ Biết nhận xét, phân tích, đề xuất thuật toán giải bài toán sao cho chương trình chạy nhanh hơn.

+ Làm quen với dữ liệu có cấu trúc và bài toán sắp xếp.

2. Nội dung

Bài 1 (trang 65 sgk Tin 11):

a) Hãy tìm hiểu và chạy thử chương trình thuật toán sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi với các giá trị khác nhau của n dưới đây.

Qua đó nhận xét về thời gian chạy chương trình.

Bài giải:

Chương trình được viết như sau:


program sapxep; uses crt; const Nmax=250; var N, i, j, t: integer; A: array [1.. Nmax] of integer; begin clrscr; randomize; write ('nhap so luong phan tu cua day N='); readln (N); for i: =1 to N do begin A [i]:=random (300)-random (300); end; for i: =1 to N do write (A [i]:5); writeln; for j: =N downto 2 do for i: =1 to j-1 do if A [i]> A [i+1] then begin t: =A [i]; A [i]:=A [i+1]; A [i+1]:=t; end; writeln ('day da duoc sap xep la '); for i: =1 to N do write (A [i]:4); readln; end.

Kết quả:

Bài tập và thực hành 4 ảnh 1

b) Khai báo thêm biến nguyên Dem và bổ sung vào chương trình những câu lệnh cần thiết để biến Dem tính số lần thực hiện tráo đổi trong thuật toán. Đưa kết quả ra màn hình.

Bài giải:


program sapxep; uses crt; const Nmax=250; var N, i, j, t, dem: integer; A: array [1.. Nmax] of integer; begin clrscr; randomize; write ('nhap so luong phan tu cua day N='); readln (N); for i: =1 to N do begin A [i]:=random (300)-random (300); end; dem: =0; for i: =1 to N do write (A [i]:5); writeln; for j: =N downto 2 do for i: =1 to j-1 do if A [i] > A [i+1] then begin t: =A [i]; A [i]:=A [i+1]; A [i+1]:=t; dem: =dem+1; end; writeln ('day da duoc sap xep la '); for i: =1 to N do write (A [i]:4); writeln; writeln ('so lan thuc hien trao doi la ', dem); readln; end.

Kết quả:

Bài tập và thực hành 4 ảnh 2

Bài 2 (trang 66): Hãy đọc và tìm hiểu những phân tích để viết chương tình giải bài toán:

Cho mảng A gồm n phần tử. Hãy biết chương trình tạo mảng B [1.. n] trong đó B [i] là tổng của I phần tử đầu tiên trong A.

Bài giải:

Có 2 cách:

+ Cách 1: Duyệt lần lượt các phần tử của mảng B. Đến vị trí I ta sẽ duyệt từ 1 đến I của mảng A rồi cộng dồn vào B [i]

+ Cách 2: Nhận thấy B [j]=B [j-1]+A [j] nếu j khác 1 và B [j]=A [1] nếu j=1.

Cách 1:


program sapxep; uses crt; const Nmax=250; var N, i, j, t, dem: integer; A: array [1.. Nmax] of integer; B: array [1.. Nmax] of integer; begin clrscr; randomize; dem: =0; write ('nhap so luong phan tu cua day N='); readln (N); for i: =1 to N do begin A [i]:=random (300)-random (300); B [i]:=0; end; for i: =1 to N do for j: =1 to i do begin B [i]:=B [i]+A [j]; dem: =dem+1; end; writeln ('dem=', dem); readln; end.

Kết quả:

Số lần thực thi phép cộng là:

Bài tập và thực hành 4 ảnh 3

Cách 2:


program sapxep; uses crt; const Nmax=250; var N, i, j, t, dem: integer; A: array [1.. Nmax] of integer; B: array [1.. Nmax] of integer; begin clrscr; randomize; dem: =0; write ('nhap so luong phan tu cua day N='); readln (N); for i: =1 to N do begin A [i]:=random (300)-random (300); B [i]:=0; end; B [1]:=A [1]; for i: =2 to N do begin B [i]:=B [i-1]+A [i]; dem: =dem+1; end; writeln ('dem=', dem); readln; end.

Kết quả:

Số lần thực thi phép cộng là

Bài tập và thực hành 4 ảnh 4

Nhận thấy sử dụng cách 2 có thể làm giảm đáng kể số lượng phép toán cần thực hiện. Tuy tốc độ máy tính rất nhanh nhưng cũng có giới hạn. Vì thế ta nên tìm cách viết sao cho chương trình thực hiện càng ít phép toán càng tốt.