Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 500 câu trắc nghiệm Công nghệ 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 52: Thức ăn của động vật thuỷ sản (tôm, cá) - Công nghệ 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 52: Thức ăn của động vật thuỷ sản (tôm, cá) - Công nghệ 7

A. Lý thuyết
I. Những loại thức ăn của tôm, cá

1. Thức ăn tự nhiên

- Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.

2. Thức ăn nhân tạo

- Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp.

- Thức ăn nhân tạo có 3 nhóm chính:

+ Thức ăn tinh

+ Thức ăn thô

+ Thức ăn hỗn hợp.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 52: Thức ăn của động vật thuỷ sản ( tôm, cá ) ảnh 1
II. Quan hệ về thức ăn

Các sinh vật sống trong nước: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy rồi đến tôm, cá, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau – mối quan hệ về thức ăn.


Các loại thực vật đáy, thực vật phù du hấp thụ chất dinh dưỡng hoà tan, từ đó chúng bị động vật phù du hoặc động vật đáy tương ứng hấp thụ, động vật đáy trở thành chất vẩn và cùng với động vật phù du bị tôm, cá ăn.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Thức ăn tự nhiên của tôm, cá không bao gồm:

A. Vi khuẩn.

B. Thực vật thủy sinh.

C. Động vật đáy.

D. Mùn bã vô cơ.

Đáp án đúng là: D. Mùn bã vô cơ.

Giải thích: Thức ăn tự nhiên của tôm, cá không bao gồm: Mùn bã vô cơ – SGK trang 140)

Câu 2: Thức ăn của tôm, cá có mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A. 2

Giải thích: Thức ăn của tôm, cá có 2 loại:

- Thức ăn tự nhiên

- Thức ăn nhân tạo – (SGK trang 140)

Câu 3: Lượng Protein có trong tảo là bao nhiêu %?

A. 10 – 20%.

B. 20 – 30%.

C. 30 – 60%.

D. 10 – 40%.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C. 30 – 60%.

Giải thích: Lượng Protein có trong tảo là 30 – 60% (SGK trang 141)

Câu 4: Thức ăn nhân tạo không bao gồm loại thức ăn nào dưới đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Thức ăn hóa học.

Giải thích: Thức ăn nhân tạo không bao gồm: Thức ăn hóa học (SGK trang 142)

Câu 5: Ngô, đậu tương, cám thuộc loại thức ăn nào sau đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A. Thức ăn tinh.

Giải thích: Ngô, đậu tương, cám thuộc loại Thức ăn tinh

Câu 6: Tảo chứa bao nhiêu % chất béo?

A. 10 – 20%.

B. 20 – 30%.

C. 30 – 60%.

D. 10 – 40%.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B. 20 – 30%.

Giải thích: Tảo chứa 20 – 30% chất béo (SGK trang 141)

Câu 7: Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn nào sau đây?

A. Thức ăn tinh.

B. Thức ăn thô.

C. Thức ăn hỗn hợp.

D. Thức ăn hóa học.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B. Thức ăn thô.

Giải thích: Phân đạm, phân hữu cơ thuộc loại thức ăn thô.

Câu 8: Trong các loại thức ăn dưới đây, loại nào là thức ăn tự nhiên của tôm, cá?

A. Tảo đậu.

B. Rong đen lá vòng.

C. Trùng túi trong.

D. Tất cả đều đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích: Tất cả các loại thức ăn: Tảo đậu; Rong đen lá vòng; Trùng túi trong đều là thức ăn tự nhiên của tôm, cá (Hình 82 SGK trang 141)

Câu 9: Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước là thức ăn cho... ?

A. Thực vật phù du.

B. Vi khuẩn.

C. Thực vật bậc cao.

D. Tất cả đều đúng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Tất cả đều đúng.

Giải thích: Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước là thức ăn cho:

- Thực vật phù du.

- Vi khuẩn.

- Thực vật bậc cao – (Sơ đồ 16 SGK trang 142)

Câu 10: Thực vật đáy, thực vật bậc cao là thức ăn cho:

A. Động vật đáy.

B. Chất vẩn.

C. Tôm, cá.

D. Vi khuẩn.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C. Tôm, cá.

Giải thích: Thực vật đáy, thực vật bậc cao là thức ăn cho: Tôm, cá (Sơ đồ 16 SGK trang 142)