Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản - Công nghệ 7
I. Vai trò của nuôi thủy sản
- Là nguồn thực phẩm cung cấp giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị du lịch, thương mại.
- Là thức ăn cho gia súc, gia cầm.
II. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi
Diện tích mặt nước ở nước ta là 1,700,000 ha, trong đó có khả năng sử dụng là 1,031,000 ha. Nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng nước ngọt lên 60%, nước lợ nước mặn lên 70%.
Thuần hoá và tạo ra các giống mới.
2. Cung cấp nhiều thực phẩm tươi, sạch
- Thuỷ sản là loại thực phẩm tuyền thống của nhân dân ta và nhu cầu sử dụng ngày càng tăng.
- Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch để đảm bảo sức khoẻ vệ sinh cộng đồng.
3. Ứng dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản
- Để phát triển toàn diện, nuôi thuỷ sản cần ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh.
B. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của thủy sản:
A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác.
C. Hàng hóa xuất khẩu.
D. Làm vật nuôi cảnh.
Đáp án đúng là: D. Làm vật nuôi cảnh.
Giải thích: Phát biểu sai khi nói về vai trò của thủy sản là: Làm vật nuôi cảnh – (Hình 75 SGK trang 131)
Câu 2: Nuôi thủy sản có mấy vai trò?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C. 4
Giải thích: Nuôi thủy sản có 4 vai trò:
- Cung cấp thực phẩm cho con người.
- Làm thức ăn cho vật nuôi khác.
- Hàng hóa xuất khẩu.
- Làm sạch môi trường nước – (Hình 75 SGK trang 131)
Câu 3: Nuôi thủy sản ở nước ta có mấy nhiệm vụ chính?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án đúng là: A. 3
Giải thích: Nuôi thủy sản ở nước ta có 3 nhiệm vụ chính:
- Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
- Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản – (SGK trang 132)
Câu 4: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?
A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
B. Mở rộng xuất khẩu.
C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
Đáp án đúng là: B. Mở rộng xuất khẩu.
Giải thích: Câu không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta là: Mở rộng xuất khẩu – (SGK trang 132)
Câu 5: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là bao nhiêu ha?
A. 1.700.000 ha.
B. 1.500.000 ha.
C. 1.750.000 ha.
D. 1.650.000 ha.
Đáp án đúng là: A. 1.700.000 ha.
Giải thích: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là 1.700.000 ha – (SGK trang 132)
Câu 6: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới bao nhiêu %?
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 70%.
Đáp án đúng là: C. 60%.
Giải thích: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới 60% (SGK trang 132)
Câu 7: Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là:
A. 12 – 25 kg/năm.
B. 12 – 20 kg/năm.
C. 10 – 25 kg/năm.
D. 20 – 35 kg/năm.
Đáp án đúng là: B. 12 – 20 kg/năm.
Giải thích: Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là: 12 – 20 kg/năm – (SGK trang 132)
Câu 8: Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm bao nhiêu % nhu cầu thực phẩm hiện nay?
A. 40 – 50%.
B. 60%.
C. 20 – 30%.
D. 30%.
Đáp án đúng là: A. 40 – 50%.
Giải thích: Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm 40 – 50% nhu cầu thực phẩm hiện nay (SGK trang 132)
Câu 9: Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được bao nhiêu loại cá nước ngọt?
A. 300 loài.
B. 124 loài.
C. 245 loài.
D. 544 loài.
Đáp án đúng là: D. 544 loài.
Giải thích: Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được 544 loại cá nước ngọt (Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)
Câu 10: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?
A. Cá Chẽm.
B. Cá Rô Phi.
C. Cá Lăng.
D. Cá Chình..
Đáp án đúng là: B. Cá Rô Phi.
Giải thích: Trong các loài cá đã cho, Cá Rô Phi là loài không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ (tham khảo thêm Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)