Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Địa Lí 6 chuẩn > Giáo án Địa Lí 6 Bài 6: Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học

Giáo án Địa Lí 6 Bài 6: Thực hành: Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm được vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất, tỉ lệ bản đồ, phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí, kí hiệu bản đồ…
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập sôi nổi, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác…
- Năng lực riêng: sử dụng hình ảnh, tranh vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phương tiện:
+ Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
+ Quả Địa Cầu.
+ Máy chiếu
- Phương pháp: Trực quan, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, phân tích
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các nhóm
3. Bài mới
- Học sinh nhắc lại những nội dung đã học.
- Giáo viên giới thiệu nội dung ôn tập.
3.1. Hoạt động khởi động (Tình huống xuất phát) (5 phút)

Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt

Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương I.

Giáo viên tổ chức thanh lí hợp đồng

- Giáo viên chiếu hợp đồng đã kí (có nội dung cho từng nhóm

- Học nhóm 1 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 2 nhận xét, bổ sung

* Nhóm 1-2: Trình hiện hình dáng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:

- Học sinh quan sát quả Địa Cầu, hình sách giáo khoa

Hỏi: Trái Đất có dạng hình gì?

Hỏi: Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài đường xích đạo?

Hỏi: Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?

Hỏi: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng có đặc điểm gì chung?

Hỏi: Thế nào là kinh tuyến gốc?

Hỏi: Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa cầu nào?

Hỏi: Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi là kinh tuyến gì?

Hỏi: Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là kinh tuyến gì?

Hỏi: Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?

Hỏi: Độ dài của các đường vĩ tuyến?

Hỏi: Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.

Hỏi: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến

* Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu...

- Học sinh nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 3 nhận xét, bổ sung:

Hỏi: Tỷ lệ bản đồ là gì?

Hỏi: Đọc tỷ lệ bản đồ Hình 8, Hình 9? Cho biết điểm giống, khác nhau?

Hỏi: Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?

Hỏi: Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ? Nội dung của mỗi dạng?

+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng 1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).

+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.

Hỏi: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.

Hỏi: Nêu tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ?

* Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu...

- Học sinh nhóm 6 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 5 nhận xét, bổ sung:

Hỏi: Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào?

Hỏi: Học sinh vẽ sơ đồ các hướng chính.

* Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu...

- Học sinh nhóm 8 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 7 nhận xét, bổ sung:

Hỏi: Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?

Hỏi: Như thế nào là tọa độ địa lý của 1 điểm?

Hỏi: Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.

* Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu…

- Học sinh nhóm 9 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 10 nhận xét, bổ sung:

- Học sinh: Quan sát Hình 14-15

Hỏi: Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Vì sao?

Hỏi: Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.

Hỏi: Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu

Hỏi: Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công – nông nghiệp).

Hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?

* Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu…

* Giáo viên khái quát và chốt kiến thức

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:

a/ Hình dạng

- Trái Đất có dạng hình cầu.

b/ Kích thước:

- Rất lớn: Bán kính: 6370km

- Đường xích đạo dài: 40076km

-Diện tích: 510 triệu km2

c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.

-Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau.

-Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn - Nước Anh).

+ Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông thuộc nửa cầu Đông, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.

+ Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây thuộc nửa cầu Tây, trên đó có toàn bộ Châu Mĩ.

- Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến, có đặc điểm nằm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.

- Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ tuyến lớn nhất, được đánh dấu 00, chia Trái Đất thành 2 nửa cầu: Bắc& Nam.

2/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:

a. Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách tương đương ngoài thực địa.

b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:

+ Tỷ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

+ Tỷ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng nhiều.

3. Phương hướng trên bản đồ:

- Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các đường:

+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc

đầu dưới: hướng nam.

+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông, bên trái: hướng tây.

- Sơ đồ...

4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:

a. Khái niệm:

- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.

b. Cách viết:

- Kinh độ viết trên.

- Vĩ độ viết dưới.

Ví dụ: 20o T

10o B

5. Các loại kí hiệu bản đồ:

- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ cái…. ) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.

- Bảng chú giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.

- Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện tích.

- Có 3 dạng kí hiệu: hình học, chữ, tượng hình.

- Kết luận: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố của đối tượng địa lí trong không gian

II. LUYỆN TẬP

Câu 1

Học sinh vẽ

Câu 2

4. Các bước hoạt động
- Học sinh vẽ sơ đồ cây khái quát kiến thức chương I.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các bài báo, sách về Trái Đất.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi sách giáo khoa
- Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ.
- Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra 1 tiết