I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét, phân tích, giải thích, sử dụng tranh ảnh.
- Xác định được các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất.
3. Thái độ
Học sinh biết được lợi ích của gió đối với đời sống và sinh hoạt của con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; trao đổi...
- Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh khí áp và gió trên Trái Đất, bản đồ thế giới.
- Bảng da.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập, bảng da nhóm.
- Dựa vào kênh hình, kênh chữ bài 19 trả lời câu hỏi trong bài.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
A. Hoạt động khởi động (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
Học sinh được gợi nhớ, hiểu biết về khí áp và gió trên Trái Đất, sử dụng kĩ năng quan sát tranh ảnh để nhận biết về sự phân bố các đai khí áp và phạm vi hoạt động của các loại gió. Qua đó học sinh biết được ảnh hưởng của chúng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người trên Trái Đất.
2. Phương pháp - kĩ thuật
Vấn đáp, trao đổi, cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện
Tranh khí áp và gió trên Trái Đất, bảng da.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra bảng số liệu về nhiệt độ, cấp gió… ở một số địa phương, cho học sinh quan sát và hỏi: Các yếu tố này hằng ngày các em thường được nghe, thấy ở đâu?
Bước 2: Học sinh quan sát bảng số liệu và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
Giáo viên từ thông tin đại chúng (chương trình dự báo thời tiết), hoặc từ tài liệu, sách báo cho các em thấy được khí áp và gió là một yếu tố của khí hậu. Để hiểu được khí áp là gì? Có các vành đai khí áp nào trên Trái Đất? Có mấy loại gió chính, phạm vi hoạt động của chúng như thế nào? Bài học hôm nay các em cùng cô tìm hiểu nội dung đó qua bài 19 “ Khí áp và gió trên Trái Đất”
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí áp các đai khí áp trên Trái Đất (17 phút)
-Mục tiêu: Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất.
-Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa.
-Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa, Hình 50 (Sách giáo khoa) và kiến thức đã học cho biết: - Khí áp là gì? - Dụng cụ đo khí áp? Đơn vị tính? - Các đai khí áp thấp, cao nằm ở những vĩ độ nào? - Nhận xét sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất? - Vì sao các đai khí áp không liên tục? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ (nhóm đôi), trao đổi kết quả làm việc. Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viêng nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức (kết hợp sử dụng bản đồ) | 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất a. Khí áp: -Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất gọi là khí áp. -Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân. b. Các đai khí áp trên Trái Đất -Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực +Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0o và khoảng vĩ độ 60oB và N +Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30o B và N và khoảng vĩ độ 90oB và N (cực Bắc và Nam) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió và các hoàn lưu khí quyển (18 phút)
-Mục tiêu: Học sinh nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió chính trên Trái Đất
-Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa, vấn đáp.
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2 sách giáo khoa cho biết: -Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? - Sự chênh lệch khí áp giữa 2 vùng càng lớn thì tốc độ của gió như thế nào? -Khi nào không có gió? * Liên hệ: Cho học sinh xem tranh ảnh (Giáo viên đưa ra một số tranh về lợi ích, tác hại của gió), và bằng hiểu biết của bản thân, cho biết gió có ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất và đời sống của con người? -Tìm hiểu các hoàn lưu khí quyển -Yêu cầu học sinh quan sát tranh Hình 51 (Sách giáo khoa) cho biết: -Sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao, áp thấp tạo thành một hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là gì? Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm dựa vào Hình 51 (sách giáo khoa) hoàn thành nội dung trong bảng mẫu sau: (4’) Các nhóm cùng nội dung Loại gió | Phạm vi gió thổi | Hướng gió | Tín phong | | | Tây ôn đới | | | Đông cực | | |
- Vì sao gió tín phong và Tây ôn đới không thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch phải (nửa cầu Bắc), lệch trái (nửa cầu Nam)? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nhóm trao đổi kết quả Bước 3: Gọi 1 học sinh đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. - Kết luận theo bảng (bảng da) Giáo viên: do sự vận động tự quay của Trái Đất Tín phong và Tây ôn đới tạo thành 2 hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái Đất). | 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển a. Gió: - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp. - Nguyên nhân: Do sự chênh lệch khí áp giữa 2 vùng tạo ra. b. Các hoàn lưu khí quyển Loại gió | Phạm vi gió thổi | Hướng gió | Tín phong | từ khoảng các vĩ độ 30oB và N về Xích Đạo | Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam | Tây ôn đới | từ khoảng các vĩ độ 30oB và N lên khoảng các vĩ độ 60oB và N | ở nửa cầu Bắc, gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam, gió hướng Tây Bắc | Đông cực | Từ khoảng các vĩ độ 90oBvà N về 60oB và N | ở nửa cầu Bắc, gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió hướng Đông Nam |
|
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm hệ thống hóa và cho học sinh nắm toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài học
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
Điền vào hình vẽ (hình vẽ trống vẽ trên bảng da) các đai áp cao, áp thấp, các loại gió Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực
D. Hoạt động mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế và giải quyết vấn đề
- Phương pháp, kỹ thuật: Sử dụng tài liệu tham khảo, sách báo, phương tiện truyền thông
- Tìm hiểu thêm về lợi ích và tác hại của gió đối với sản xuất và đời sống con người trên Trái Đất
- Chuẩn bị bài 20 “Hơi nước trong không khí và mưa”
Dựa vào thông tin sách giáo khoa, số liệu, tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ
+ Tìm hiểu hơi nước và độ ẩm không khí
+ Mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất.
Bài trước: Giáo án Địa Lí 6 Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
Bài tiếp: Giáo án Địa Lí 6 Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa