Trang chủ
> Lớp 6
> Giáo án Địa Lí 6 chuẩn
> Giáo án Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
Giáo án Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam. - Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
2. Kĩ năng
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ,
II. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 28,29 phóng to - Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
III. Tổ chức các hoạt động học tập
A. Hoạt động khởi động (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết được sự phân bố của các lục địa và đại dương trên Trái Đất. - Giúp học sinh biết được cách tính % diện tích của các đại dương trên bề mặt Trái Đất.
2. Phương pháp - kĩ thuật
Vấn đáp qua tranh ảnh, thực hành trên giấy, cá nhân
3. Phương tiện
Quả địa cầu và bảng đồ tự nhiên thế giới.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ giáo viên đặt quả địa cầu trên bàn và giới thiệu lại đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Giáo viên đặc câu hỏi: Một trong những nguyên nhân chính làm cho Trái Đất có sự sống là gì? ? Trên bề mặt Trái Đất đại dương chiếm diện tích như thế nào so với lục địa?
Bước 2: Bằng hiểu biết học sinh suy nghĩ để trả lời
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét). Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
+ Hoạt động 1: Bài tập 1 (8 phút) Bước 1: - Dựa vào hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới cho biết: - Trên Trái đất có mấy Đại Dương, mấy lục địa? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam? - Em có nhận xét gì về diện tích và sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 nửa cầu? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức | Bài tập 1: - Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 là lục địa. - Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam. | |||||||||||||||
+ Hoạt động 2: Bài tập 2 (10 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng sách giáo khoa. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp Bước 1: - Quan sát bảng thống kê trang 34 và bản đồ Thế giới cho biết - Trên Trái Đất có những lục địa nào? - Nêu tên và xác định vị trí các lục địa trên bản đồ? - Lục địa nào có tổng diện tích theo km2 là lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào? - Lục địa nào có tổng diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào? - Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc? - Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Nam? Bước 2: - Học sinh hoạt động theo nhóm / cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh lên chỉ trên bảng đồ xác định và trả lời. - Giáo viên chuẩn hóa kiến thức. | Bài tập 2: + Có 6 lục địa trên Thế giới. - Lục địa Á - Âu - Lục địa Phi - Lục địa Bắc Mĩ - Lục địa Nam Mĩ - Lục địa Nam Cực - Lục địa Ôxtrâylia. + Lục địa có tổng diện tích nhỏ nhất: Lục địa Ôxtrâylia (ở nửa cầu nam) + Lục địa có tổng diện tích lớn nhất: Á - Âu (ở nửa cầu Bắc). - Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ. - Lục địa nằm cả nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam: Lục địa Phi. - Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam: Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Nam Cực. | |||||||||||||||
+ Hoạt động 3: Bài tập 4 (15 phút) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng sách giáo khoa. 2. Hình thức tổ chức: Nhóm Bước 1: Giáo viên phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm 1,2: Tính tỉ lệ % diện tích cho từng đại dương Nhóm 3,4: Tính tỉ lệ % diện tích cho 4 đại dương - Tên 4 đại dương trên thế giới. Xác định vị trí trên bản đồ? - Đại dương nào có tổng diện tích lớn nhất? - Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất Bước 2: - Học sinh hoạt động theo nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập. - Giáo viên chuẩn kiến thức. Bước 3. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức | Bài tập 4:
- Thái Bình Dương có tổng số diện tích theo km2 là lớn nhất 179,6 triệu km2 - Bắc Băng Dương có tổng số diện tích theo km2 là nhỏ nhất 13,1 triệu km2 |
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trong các đại dương trên Thế giới, đại dương nào có tổng số diện tích theo km2 là lớn nhất?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương.
Câu 2: Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (…) ở những câu sau: a. Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là..... và 1/3 là........ b. Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu..... , còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu... …Chính vì thế nên người ta gọi nủa cầu Bắc.. (lục bán cầu)…. và nửa cầu Nam là … (thủy bán cầu)... ….
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 3 phút)
Câu 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu 2: Tìm hiểu thế nào là nội lực? Thế nào là ngoại lực? Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất