Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ (trang 128 sgk Sinh học 6)
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 39 trang 128: Hãy quan sát thật kĩ các bộ phận của cây, ghi lại các đặc điểm, chú ý quan sát xem lá non có đặc điểm gì? So sánh đặc điểm bên ngoài của thân, lá và rễ cây dương xỉ với cây rêu?
Trả lời:
- Các bộ phận bên ngoài:
+ Rễ thật và có nhiều lông hút
+ Thân rễ nằm ngang và đã có mạch dẫn
+ Lá non có đầu cuộn tròn và có nhiều lông trắng.
Lá già duỗi thẳng, có gân chính với mạch dẫn
- So sánh:
+ Giống: có cấu tạo rễ, thân, lá
+ Khác:
Rêu | Dương xỉ | |
Rễ | Không phải rễ thật | Rễ thật |
Thân | Chưa có mạch dẫn | Mạch dẫn |
Lá | Không có mạch dẫn, không có gân | Có mạch dẫn, có gân lá |
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 39 trang 128: Lật mặt dưới 1 lá già lên để tìm xem có thấy những đốm nhỏ? Sử dụng kim nhọn gạt nhẹ 1 vài “hạt bụi” nhỏ trong mỗi đốm, đặt lên phiến kính quan sát dưới kính hiển vi, ta thấy các “hạt bụi” đó là những túi bào tử có hình như sau (H. 39.2).
Trả lời:
Mặt dưới lá già có những đốm nhỏ.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 39 trang 129: Nếu không có mẫu thật, hãy xem hình vẽ. Chú ý đến 1 vòng tế bào có vách dày có màu vàng nâu (gọi là vòng cơ).
- Nhìn hình vẽ cho biết vòng cơ có tác dụng gì?
- Quan sát sự phát triển của bào tử (H. 39.2).
Nhận xét và so sánh với rêu.
Trả lời:
- Vòng cơ có tác dụng phát tán bào tử khi bào tử chín.
- Sự phát triển của bào tử: bào tử phát triển trong túi bào tử, sau khi chín mới được đưa ra ngoài.
- So sánh:
+ Giống: đều sinh sản theo bào tử, thụ tinh nhờ nước.
+ Khác:
Rêu | Dương xỉ |
- Túi bào tử nằm trên ngọn của cây phía trên cao với cành nối. | - Túi bào tử nằm ở phía dưới của lá. |
- Túi bào tử có nắp đậy | - Túi bào tử có vòng cơ |
- Sự thụ tinh diễn ra trước → bào tử nảy mầm và phát triển thành cây mới. | - Sự thụ tinh diễn ra sau, bào tử nảy mầm thành nguyên tản → thụ tinh → cây dương xỉ mới. |
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 39 trang 129: Quan sát thêm một số cây dương xỉ khác qua hình vẽ, mẫu thật, ví dụ (H. 39.3).
- Sau khi quan sát một vài cây dương xỉ, hãy cho biết có thể nhận ra 1 cây thuộc Dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá?
Trả lời:
Đặc điểm nhận ra 1 cây thuộc họ Dương xỉ nhờ đặc điểm là lá non cuộn tròn ở đầu lá, khi lớn sẽ dần xòe rộng ra.
Câu 1 trang 131 Sinh học 6: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ và cây rêu, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
Trả lời:
- So sánh:
Cây | Cơ quan sinh dưỡng | Mạch dẫn | ||
Rễ | Thân | Lá | ||
Rêu | Giả | Chưa có mạch | Cấu tạo đơn giản | Chưa có |
Dương xỉ | Thật | Có mạch dẫn | Có gân chính | Có |
→ Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn cây rêu, bởi vì đã có mạch dẫn và đã có rễ thật.
Câu 2 trang 131 Sinh học 6: Sưu tầm các loại cây dương xỉ đã gặp ở địa phương. Nhận xét về các đặc điểm chung của chúng. Làm thế nào để nhận biết được 1 cây thuộc dòng Dương xỉ?
Trả lời:
- Có thể tìm được các cây dương xỉ ở những nơi đất ẩm và râm ở các nơi ven đường đi, khe tường, bờ ruộng hoặc dưới tán cây trong vườn (trong rừng). Khi tìm cần căn cứ vào các đặc điểm của lá (lá non thường cuộn tròn lại như vòi voi).
- Đặc điếm chung của dương xỉ là có rễ nằm ngang ở dưới mặt đất, từ thân rễ mọc ra các rễ phụ có nhiều lông hút. Lá mọc ra từ thân rễ sau đó vươn lên khỏi mặt đất. Đầu lá non thường cuộn lại như vòi voi càng ngày càng duỗi thẳng ra, phiến lá chia thành nhiều mảnh nhỏ và xếp hai bên gân chính theo hình lồng chim. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ nằm dọc theo hai bên gân con, khi non sẽ có màu lục, khi già sẽ có màu nâu thẫm.
Câu 3 trang 131 Sinh học 6: Than đá được hình thành như thế nào?
Trả lời:
- Sự hình thành của than đá: Cách đây chừng 300 triệu năm, khí hậu trên Trái Đất rất phù hợp với sự sinh trưởng của Quyết (quanh năm nóng ẩm, xương mù và có mưa lớn nhiều). Quyết phát triển rất nhanh tạo thành các khu rừng lớn (toàn các loại cây thân gỗ) có cây cao tới 40m. Về sau, vỏ Trái Đất có sự biển đổi, các khu rừng này đã bị chết và bị vùi sâu dưới lòng đất. Do tác dụng của sức nóng, của vi khuẩn và sức ép của tầng trên Trái Đất mà chúng đã biến thành than đá.
Bài trước: Bài 38: Rêu - cây rêu (trang 126 sgk Sinh học 6) Bài tiếp: Bài 40: Hạt trần - Cây thông (trang 132 sgk Sinh học 6)