Bài 18: Biến dạng của thân (trang 58 sgk Sinh học 6)
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 18 trang 58: - Quan sát các loại củ, tìm các đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- Kiểm tra cẩn thận những loại củ và phân loại chúng thành các nhóm dựa trên vị trí của chúng so với mặt đất, hình dạng của các củ.
- Quan sát củ gừng, củ dong. Tìm các đặc điểm giống nhau giữa chúng.
- Quan sát kĩ củ khoai tây, củ su hào. Ghi lại các điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Kiểm tra lại theo cách xem và đối chiếu với H. 18.1.
Trả lời:
- Các đặc điểm chứng tỏ chúng là thân: mang lá, mang chồi, có diệp lục.
- Phân loại những nhóm củ dựa trên vị trí của chúng so với mặt đất, hình dạng của các loại củ:
+ Nhóm thân rễ (củ nằm ở dưới mặt đất): cây dong ta, gừng
+ Thân củ nằm trên mặt đất như: củ su hào
+ Thân củ nằm ở dưới mặt đất: củ khoai tây.
- Các đặc điểm giống nhau giữa củ dong ta và củ gừng là: Nằm ở dưới mặt đất và không có diệp lục, có những lớp vỏ bao quanh.
- So sánh củ su hào với củ khoai tây.
+ Giống nhau: Đều là thân, có chứa diệp lục (khi để củ khoai tây ở nơi có ánh sáng sẽ thấy màu xanh)
+ Khác nhau: Củ su hào nằm ở trên mặt đất, củ khoai tây nằm ở dưới mặt đất.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 18 trang 58: Thảo luận:
- Thân củ có đặc điểm gì? Chức năng thân củ đối với cây?
- Kể tên một vài loại thân củ và công dụng của chúng?
- Thân rễ có đặc điểm gì? Chức năng của chúng đối với cây?
- Kể tên một số loại thân rễ và tác hại của chúng, công dụng của chúng.
Trả lời:
- Thân củ có đặc điểm: 1 đoạn thân phình to ra có chứa chất dinh dưỡng dự trữ và có diệp lục. Chức năng: dự trữ các chất dinh dưỡng.
- VD về thân củ: Củ su hào, khoai tây, … có tác dụng là làm thực phẩm.
- Thân rễ có đặc điểm: Nằm ở dưới mặt đất, không có diệp lục. Có tác dụng là dự trữ chất dinh dưỡng.
- VD: Củ gừng, củ nghệ… được dùng để chữa bệnh.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 18 trang 58: Thảo luận:
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng gì?
- Kể tên một vài loại cây mong nước mà em biết?
Trả lời:
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng là dự trữ nước
- Một số cây mọng nước: thuốc bỏng, nha đam hoa đá…
Bài 18: Biến dạng của thân
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 18 trang 59: Hãy liệt kê các đặc điểm của những loại thân biến dạng mà em đã biết vào bảng sau đây, chọn các từ sau để gọi đúng tên các thân biến dạng đó: thân rễ, thân củ, thân mọng nước:
STT | Tên mẫu vật | Đặc điểm của thân biến dạng | Chức năng đối với cây | Tên thân biến dạng |
1 | Củ su hào | Thân củ nằm trên mặt đất | ||
2 | Củ khoai tây | |||
3 | Củ gừng | |||
4 | Củ dong ta (hoành tinh) | |||
5 | Xương rồng |
Trả lời:
STT | Tên mẫu vật | Đặc điểm của thân biến dạng | Chức năng đối với cây | Tên thân biến dạng |
1 | Củ su hào | Thân củ nằm ở trên mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng | Thân củ |
2 | Củ khoai tây | Thân củ nằm ở dưới mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng | Thân củ |
3 | Củ gừng | Thân rễ nằm ở trên mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng | Thân rễ |
4 | Củ dong ta (hoành tinh) | Thân rễ nằm ở dưới mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng | Thân rễ |
5 | Xương rồng | Thân mọng nước nằm ở trên mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng | Thân mọng nước |
Câu 1 trang 59 Sinh học 6: Tìm các đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ: khoai tây, dong ta, su hào.
Trả lời:
- Giống nhau: Đều là các loại thân biến dạng và có chứa chất dự trữ cho cây.
- Khác nhau:
+ Củ dong ta là dạng thân rễ nằm ở dưới đất.
+ Củ khoai tây là dạng thân củ nằm ở dưới đất.
+ Củ su hào là dạng thân củ nằm ở trên đất.
Câu 2 trang 59 Sinh học 6: Kể tên một vài loại thân biến dạng, chức năng của chúng với cây.
Trả lời:
Một số loại thân biến dạng | Ví dụ | Chức năng |
Thân củ | Su hào, khoai tây | Dự trữ các chất dinh dưỡng |
Thân rễ | Củ gừng, dong ta | Dự trữ các chất dinh dưỡng |
Thân mọng nước | Xương rồng | Dự trữ các chất dinh dưỡng |
Câu 3 trang 59 Sinh học 6: Cây xương rồng có các đặc điểm nào để thích nghi với môi trường sống khô hạn?
Trả lời:
Thân cây biến dạng thành loại thân mọng nước (để dự trữ nước cho cây) chống chịu lại điều kiện khô hạn; lá cây xương rồng biến thành gai để giảm tối đa sự thoát hơi nước của cây, giúp cho cây có đủ nước khi sống trong môi trường khô hạn và khắc nghiệt.
Bài 1 trang 60 Sinh học 6: Tìm thêm ba loại thân biến dạng, ghi vào vở theo mẫu dưới đây:
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với con người |
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ các chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
2 | ||||
3 | ||||
4 |
Trả lời:
STT | Tên cây | Loại thân biến dạng | Vai trò đối với cây | Công dụng đối với con người |
1 | Cây nghệ | Thân rễ | Dự trữ các chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
2 | Cây tỏi | Thân hành | Dự trữ các chất dinh dưỡng cho cây | Làm gia vị, thuốc chữa bệnh |
3 | Su hào | Thân củ trên mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |
4 | Cà rốt | Thân củ dưới mặt đất | Dự trữ các chất dinh dưỡng cho cây | Làm thức ăn |