Trang chủ > Lớp 9 > Giải BT Địa Lí 9 (200 bài - ngắn nhất) > Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên - trang 101

Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên - trang 101

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 28 trang 101

Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa địa lí của vùng Tây Nguyên.

Hướng dẫn giải:

Giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên:

+ Phía tây giáp với 2 nước là Lào ở Tây Bắc và Camphuchia.

+ Phía đông giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía tây nam tiếp giáp Đông Nam Bộ.

- Tây Nguyên là vùng duy nhất không giáp biển

- Ý nghĩa vị trí địa lý của Tây Nguyên:

+ Gần vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển, tiêu thị sản phẩm.

+ Mở rộng quan hệ với hai nước láng giềng Lào và Cam –pu-chia.

+ Có vị trí chiến lược về mặt kinh tế và quốc phòng.

+ Là vùng đầu nguồn của các con sông chảy về các vùng hạ lưu nên có vai trò rất quan trọng về tự nhiên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 28 trang 101: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.

Hướng dẫn giải:

- Các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và phía Đông Bắc Cam-pu-chia: Sông Ba, Sông Trà Khúc, sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai.

- Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của các con sông lớn đổ về Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ:

+ Việc bảo vệ rừng khu vực đầu nguồn ở đây có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần điều tiết dòng chảy sông ngòi, hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất.

+ Việc bảo vệ rừng giúp điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn hán thiếu nước vào mùa khô (đặc biệt ở Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ).

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 28 trang 103

- Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô xít.

- Dựa vào bảng 28.1, hãy cho biết Tây Nguyên thể phát triển những ngành kinh tế gì?

Hướng dẫn giải:

- Sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô-xit:

+ Đất badan phân bố trên các cao nguyên như: Cao nguyên Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku, Đăk Lăk.

+ Các mỏ Bô-xít phân bố ở vùng phía Bắc và phía Nam Tây Nguyên, trên các cao nguyên KonTum, Mơ Nông, Di Linh.

- Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên như sau:

+ Diện tích đất badan lớn thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm

+ Diện tích rung thích hợp để phát triển ngàng khai thác và chế biến lâm sản

+ Nguồn thủy năng lớn thích hợp để phát triển thủy điện.

+ Trĩ lượng lớn boxit thích hợp để khai thác và chế biến khoáng sản

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 28 trang 104

Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.

Hướng dẫn giải:

* Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên:

- Về dân cư:

+ Tây Nguyên là vùng có dân cư thưa thớt, mật độ dân số chỉ bằng gần 1/3 mật độ dân số của cả nước.

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn cao (gấp 1,5 lần tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của cả nước).

- Về xã hội:

+ GDP/ người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình của dân cư, tỉ lệ dân thành thị còn nhiều chỉ tiêu thấp hơn mức trung bình của cả nước.

+ Tỉ lệ hộ nghèo còn cao

=> Chất lượng cuộc sống dân cư ở Tây Nguyên còn thấp hơn mức chung của cả nước.

Bài 1 trang 105 Địa Lí 9

Trong xây dựng kinh tế - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Trả lời:

* Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong xâu dựng kinh tế - xã hội mà Tây Nguyên đối mặt đó là:

Thuận lợi:

- Vị trí địa lí:

+ Gần vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển, tiêu thị sản phẩm.

+ Mở rộng quan hệ với hai nước láng giềng Lào và Cam –pu-chia.

+ Có vị trí chiến lược về mặt kinh tế và quốc phòng.

- Tự nhiên:

+ Đất bazan màu mỡ thuận lợi phát triển cây công nghiệp;

+ Khí hậu nóng ẩm;

+ Nguồn nước phong phú, có tiềm năng thủy điện;

+ Trữ lượng boxit vào loại lớn,

+ Nhiều phong cảnh thiên nhiên đẹp.

- Dân cư- xã hội:

+ Dân cư có kinh nghiệp trong trồng cây công nghiệp lâu năm;

+ Nhiều chính sách ưu tiên phát triển;

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng đang được xây dựng và hiện đại

+ Dân cư có nền văn hóa đặc sắc...

Khó khăn:

+ Tự nhiên: Mùa khô kéo dài, nguy cơ thiếu nước và cháy rừng; môi trường bị thoái hóa nghiêm trọng: nạn chặt phá rừng, săn bắt động vật,...

+ Dân cư – xã hội: Trình độ lao động còn thấp; Cơ sở vật chất- cơ sở hạ tầng còn yếu và thiếu đồng bộ; bất ổn giữa các dân tộc....

Bài 2 trang 105

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư Tây Nguyên.

Hướng dẫn giải:

Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:

- Năm 2002 - Tây Nguyên có 4,4 triệu dân, trong đó đồng bào dân tộc ít người chiếm khoảng 30% (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, .. ), dân tộc Kinh sinh sống ở các đô thị, trục giao thông, lâm trường, nông trường.

- Dân cư phân bố thưa thớt nhất cả nước. Mật độ dân số năm 2002 là 81 người/km2 (của cả nước là 254 người/km2).

- Dân cư phân bố không đều giữa các vùng:

+ Tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên thấp hơn tỉ lệ dân thành thị của cả nước. Các đô thị, ven các tuyến đường giao thông, các nông, lâm trường có mật độ dân số cao hơn các vùng còn lại (các vùng trồng cây công nghiệp ở Đăk Lăk, Lâm Đồng có mật độ dân số 101 - 200 người/km2).

+ Các vùng còn lại ở Kon Tum, Đăk Lăk, Đắk Nông có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Bài 3 trang 105

Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 28.3. Độ che phủ rừng ở các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003

Các tỉnh Kom Tum Gia Lai Đắk Lắk Lâm Đồng
Độ che phủ rừng (%) 64,0 49,2 50,2 63,5

(Đắk Lắk đã được tách ra thành 2 tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông)

Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.

Hướng dẫn giải:

Bài 3 trang 105 Địa Lí 9 ảnh 1

Biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003.

* Nhận xét:

- Tây Nguyên là vùng có tài nguyên rừng giàu nhất ở nước ta, tất cả các tỉnh ở Tây Nguyên đều có độ che phủ rừng cao hơn so với cả nước (độ che phủ rừng của cả nước năm 2003 dưới 43%).

- Mật độ che phủ rừng có sự khác nhau giữa các vùng:

+ Kon Tum là tỉnh có độ che phủ rừng cao nhất (64%). Tiếp đến là Lâm Đồng (63,5%), Đăk Lăk (50,2%),

+ Gia Lai là tỉnh có độ che phủ rừng thấp nhất (49,2%)